Ramizes 2.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Farmak, Farmak JSC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | 482110007124 (SĐK cũ: VN-17354-13) |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ramipril, Lactose |
Tá dược | Magnesi stearat |
Xuất xứ | Ukraine |
Mã sản phẩm | mk439 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ramizes 2.5 được sử dụng nhiều trong điều trị các bệnh lý như tăng huyết áp, suy tim sung huyết và dự phòng nguy cơ bị tai biến tim mạch. Để có thể hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động cũng như cách dùng hiệu quả nhất, hãy đón đọc bài viết dưới đây của Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com).
1 Thành phần
Ramizes 2.5 ở mỗi viên đều có chứa:
- Ramipril có hàm lượng 2.5mg.
- Tá dược:lactose monohydrat, magnesium stearat,.... vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Thuốc Ramizes 2.5 có tác dụng gì?
Thuốc có hoạt chất thuộc nhóm thuốc Ức chế men chuyển nên có những tác dụng sau:
- Điều trị huyết áp tăng cao, đặc biệt là những người có cả tình trạng suy tim hoặc sẽ có thể mắc bệnh động mạch vành với khả năng cao, bệnh tiểu đường hay suy thận, tai biến ở mạch máu não.
- Những người sau nhồi máu cơ tim, có mắc suy tim sung huyết giúp làm giảm các nguy cơ gây tử vong ở người bệnh ổn định huyết động và đang có những biểu hiện của bệnh suy tim sau khi có cơn nhồi máu cơ tim cấp, thường kéo dài mấy ngày.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, nguyên nhân do suy bên thất trái.
- Dự phòng những tai biến xảy ra ở tim mạch cho người > 55 tuổi có nguy cơ rất cao mắc bệnh tim mạch. Thường gặp ở người có tiền sử mắc bệnh động mạch vành, bệnh mạch ở ngoại biên hay người bị tiểu đường, tăng mỡ máu,...
3 Liều lượng và cách dùng Ramizes 2.5
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người có huyết áp tăng cao | Liều đầu khuyến cáo uống ngày 1.25mg thuốc, duy nhất 1 lần trong ngày, nên uống lúc tối trước khi ngủ. Nếu > 2 tuần mà huyết áp giảm nhưng chưa đạt yêu cầu thì nên tăng liều dần thêm. Liều điều trị thường dùng: uống mỗi ngày 1 lần với liều 2.5 đến 5mg. Liều dùng cao nhất trên người bệnh: uống 1 lần với 10mg/ngày. Có thể phải dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu nếu liều đơn độc không mang lại kết quả như ý. |
Người bị suy tim sung huyết | Liều đầu: mỗi ngày uống 1 lần với liều 1.25mg. Tăng dần liều dùng nếu sau khoảng 1 đến 2 tuần vẫn chưa thấy có hiệu quả mà bệnh nhân vẫn có khả năng dung nạp tiếp được. Liều dùng tối đa là mỗi ngày 1 lần uống 10mg. |
Suy tim sung huyết sau khi bị nhồi máu cơ tim | Nên dùng thuốc từ 3 đến 10 ngày sau khi bị nhồi máu. Liều dùng ban đầu: uống viên 2.5mg mỗi lần, ngày phải uống 2 lần. 2 ngày điều trị sau đó có thể tăng đến mức liều mỗi lần 5mg, ngày dùng 2 lần với những người có khả năng dung nạp được. Liều dùng duy trì hàng ngày là 2.5 đến 5mg mỗi lần, ngày uống thành 2 lần. |
Dự phòng tai biến trên tim mạch | Liều đầu uống 2.5mg mỗi ngày 1 lần. Có thể tăng lên liều 5mg/làn/ngày Tiếp tục có thể tăng liều tối đa là 10mg/lần/ngày, thời gian tăng cách nhau khoảng 3 tuần. |
Người suy giảm chức năng ở gan và thận (ClCr<30ml/phút) | Liều đầu nên < 1.25mg/lần/ngày. Bệnh nhân suy gan nên cần cẩn thận nếu dùng liều cao hơn. Người suy thận: liều duy trì mỗi ngày nên là < 5mg . Người bị suy thận nặng: liều duy trì hàng ngày < 2.5mg. |
Tùy thuộc vào mức liều dùng khác nhau như 1.25mg, 10mg hay 2.5 mg thì cần dùng thuốc tương ứng để phù hợp với liều được kê.
3.2 Cách dùng
- Nên dùng thuốc với lượng nước đun sôi để nguội hay nước lọc, lượng nước vừa đủ để tránh bị nghẹn.
- Nên sử dụng liều đầu vào buổi tối, trước khi ngủ để tránh bị tụt huyết áp.
- Với những người bệnh đang có sử dụng các thuốc nhóm lợi tiểu thì cần dừng khoảng 2 đến 3 ngày trước khi dùng thuốc ramipril để điều trị.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Beynit 2.5mg - ổn định huyết áp hiệu quả
4 Chống chỉ định
- Những người từng bị phù mạch trong khi dùng thuốc điều trị ACE trước đấy.
- Người đang trong thai kỳ.
- Những người có mẫn cảm với hoạt chất ramipril,các thuốc nhóm ức chế men chuyển, hoặc với tá dược có trong thành phần của viên thuốc Ramizes 2.5.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Triệu chứng |
Thường gặp | Trên hệ thần kinh: đầu choáng, chóng mặt, đau đầu, thần kinh suy nhược, người mệt mỏi,... Trên cơ quan hô hấp: bị ho nhiều và liên tục, ho khan. Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, bụng quặn đau, vị giác thay đổi, tiêu chảy,... |
Ít gặp | Trên hệ thần kinh: có biểu hiện sốt cao, ngất xỉu, bị trầm cảm nhẹ. Trên tim mạch: nhịp tim rối loạn, đau thắt ngực, huyết áp giảm,... Trên da: nổi mẩn ngứa, ban khắp cơ thể,... Ngoài ra: bị đau khớp, thận giảm chức năng, suy yếu dần,... |
Hiếm gặp | Tại gan, mật: da vàng vọt, mật ứ đọng, suy giảm các chức năng của gan. Phù ở mạch: phù ở các cơ quan: đầu chi, phù ở mặt, môi, thanh quản,... Máu: bạch cầu trung tính giảm, mất các bạch cầu hạt…. Có thể tăng Kali máu. |
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Ramizes 10 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
6 Tương tác
- Khi dùng với thuốc lợi tiểu: có thể gây nên tình trạng tụt huyết áp.
- Các thuốc nhóm NSAID: suy giảm chức năng thận và trong máu nồng độ K+ tăng.
- Các thuốc có khả năng làm nồng độ K+ máu tăng: làm tăng tác dụng quá mức.
- Thuốc Lithi: thuốc có thể làm tăng độc tính khi dùng cùng.
7 Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Nếu người bệnh gặp phải tác dụng phụ như phù mạch ở lưỡi, thanh quản, thanh môn thì nên nhập viện điều trị với thuốc epinephrin được các bác sĩ tiêm vào dưới da hoặc có thể dùng thuốc tiêm, truyền tĩnh mạch: diphenhydramin hay hydrocortison. Còn đối với phù các bộ phận khác thì chỉ cần ngừng thuốc là được.
- Sử dụng thuốc có thể gây giảm huyết áp nên người bệnh cần phải bù bằng nước hoặc muối trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.
- Cần theo dõi chỉ số huyết áp đều trong 2 tuần đầu ở các bệnh nhân bị suy tim sung huyết và có thể hiệu chỉnh liều khi cần.
- Các chỉ số huyết học cũng cần được theo dõi thêm nhất là những người mắc các bệnh về thận, người dùng thuốc nhóm ACE.
- Người bệnh trong quá trình dùng quan sát thấy da bị vàng dần thì nên ngừng thuốc ngay và đến khám để có thể xử trí kịp thời.
- Thuốc có thể làm tăng nồng độ K+máu ở những người bị suy thận hay tiểu đường, cần theo dõi thêm cả chỉ số này.
- Người bệnh có thể bị ho trong suốt quá trình uống thuốc và thường khỏi sau khi dừng.
- Có thể bù dịch cho những người bệnh phẫu thuật, gây mê bị giảm huyết áp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú
- Phụ nữ trong thai kỳ: nên dừng thuốc nếu phát hiện đang mang bầu vì thuốc có thể gây nên các tác dụng vô cùng nghiêm trọng và nguy hiểm: dùng 3 tháng giữa và cuối thai kỳ có thể đe dọa tính mạng thai nhi, dùng 3 tháng đầu thì em bé dễ bị dị tật.
- Phụ nữ cho con bú sữa: không nên uống.
7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc
Dữ liệu sẽ sớm được cập nhật đến bạn đọc nếu có thông tin.
7.4 Bảo quản
Nhiệt < 30 độ là tốt nhất, nơi để ít bị nắng rọi. Đặc biệt nên đặt thuốc ở những nơi trẻ không thể nào lấy được.
8 Sản phẩm thay thế
- Suritil 5mg: thuốc cũng có thành phần là Ramipril nhưng hàm lượng là 5mg nên được dùng để điều trị tình trạng huyết áp tăng và dự phòng nguy cơ đột quỵ. Công ty Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất và đăng ký với số VD-18079-12. Thuốc có giá bán hiện tại là 100.000đ/hộp.
- Ramifix 2,5: thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi và được cấp số visa bởi Cục Dược là VD-26253-17. Hoạt chất và hàm lượng giống như thuốc Ramizes 2.5 nên có thể được lựa chọn để thay thế sử dụng trên lâm sàng.
Các thuốc này đều có thể dùng khi có đơn chỉ định hoặc hướng dẫn thay thế từ bác sĩ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
- Ramipril là hoạt chất được xếp vào nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE) với tác dụng chính đem lại là điều trị bệnh tăng huyết áp và làm giảm suy tim. Hoạt chất có hoạt tính được là do tiền chất trước đó đã bị thủy phân ở gan tạo nên.
- Ramipril có khả năng làm chậm tốc độ chuyển hóa angiotensin I thành II nên làm cho sức cản động mạch ở ngoại vi bị giảm đi đáng kể. Từ đó thuốc có thể làm huyết áp giảm đi, và dùng điều trị cho những người bệnh bị cao huyết áp. Bên cạnh đó, hoạt chất này cũng làm giảm nồng độ của angiotensin II dẫn đến quá trình tiết aldosteron cũng giảm, nồng độ Na+ thải tăng và nồng độ K+ máu tăng nhẹ. Ngoài ra, thuốc còn mang lại hiệu quả làm giảm huyết áp do làm tăng quá trình tổng hợp nên prostaglandin.
- Ramipril dùng trên những người bị suy tim được là nhờ vào khả năng làm giảm sức cản của mạch ở ngoại vi, làm giảm những áp lực trên mao mạch của phổi, từ đó cải thiện được cung lượng của tim ở những người suy tim.
9.2 Dược động học
- Nồng độ thuốc Ramizes 2.5 có thể được hấp thu khoảng 50% đến 60%. Theo nghiên cứu, khả năng hấp thu này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng có thể khiến tốc độ hấp thu của thuốc kéo dài hơn.
- Thuốc được chuyển hóa ngay tại gan và chuyển thành ramiprilat có hoạt tính hơn. Cmax trong máu đạt được sau khoảng từ 2 tiếng cho đến 4 tiếng.
- Thuốc sau khi vào cơ thể có thể mang đến tác dụng chỉ trong từ khoảng 1-2 tiếng, tốt nhất là sau 4-6.5 tiếng và hiệu quả lên đến 1 ngày.
- 65% Ramiprilat gắn được với protein trong máu và thải trừ qua thận (khoảng 60%) và phân (40%). T1/2 = 13 tiếng đến 17 tiếng và dài hơn khi người bệnh dùng liều 1.25-5mg/ngày.
10 Thuốc Ramizes 2.5 giá bao nhiêu?
Giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang nên bạn đọc có thể lướt lên để nắm rõ hơn. Tuy nhiên có thể giá hiển thị chỉ mang tính tham khảo tại thời điểm bài viết và có thể đã có chút thay đổi tùy vào tình hình của thị trường. Vì vậy, bạn đọc hãy gọi đến số hotline: 1900 888 633 hoặc nhắn tin cho nhà thuốc qua web này để biết chính xác hơn nhé!
11 Thuốc Ramizes 2.5 mua ở đâu?
Thuốc Ramizes 2.5 hiện đang có mặt tại Trung tâm thuốc Central Pharmacy và được bán ở địa chỉ trực tiếp là Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội hoặc mua trực tuyến qua số hotline và trang web của nhà thuốc. Chúng tôi cam kết mang đến cho người đọc những thuốc chất lượng nhất, chính hãng và đảm bảo tư vấn đầy đủ thông tin đến người dùng.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Farmak JSC với đầy đủ hồ sơ kiểm nghiệm và chứng nhận đáp ứng GMP từ nhà máy sản xuất. Cục Dược cũng đã cấp phép SĐK mới cho thuốc là 482110007124 (SĐK cũ: VN-17354-13).
- Ramipril ở liều 2,5-10 mg, 1 lần/ngày, thuốc có hiệu quả và dung nạp tốt trong quá trình điều trị tới 2 năm. [1]
- Hoạt chất Ramipril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển ACE và có tác dụng mạnh, kéo dài hơn so với captopril hay Enalapril (theo như nghiên cứu invitro), mang lại hiệu quả điều trị bệnh nhân suy tim và bệnh nhân có vấn đề về thận. [2]
- Thuốc dạng viên nén nên những người bị bệnh có thể phân liều theo chỉ định và mang đi làm, đi công tác rất tiện.
13 Nhược điểm
Khi dùng thuốc cho những trường hợp suy thận thì người bệnh cần phải làm thêm các xét nghiệm đo chỉ số huyết học.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả T P Mills (đăng tháng 2 năm 1992).Ramipril: a review of the new ACE inhibitor, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 04 năm 2024
- ^ Xem thêm Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây