Ramizes 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Farmak, Farmak JSC |
Công ty đăng ký | Công ty Đăng ký |
Số đăng ký | VN-17353-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ramipril |
Xuất xứ | Ukraina |
Mã sản phẩm | hm7061 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11481 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ramizes 10 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ramizes 10.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Ramizes 10 có chứa thành phần:
- Ramipril hàm lượng 10mg.
- Thành phần khác bổ sung vừa đủ khối lượng 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ramizes 10
2.1 Tác dụng của thuốc Ramizes 10
Ramipril ức chế enzyme dipeptidyl carboxypeptidase I. Trong huyết tương và mô, enzyme này xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành chất gây co mạch hoạt động angiotensin II, cũng như sự phân hủy của thuốc vận mạch bradykinin. Giảm sự hình thành angiotensin II và ức chế phân hủy bradykinin dẫn đến giãn mạch.
Vì angiotensin II cũng kích thích giải phóng aldosterone, Ramipril gây giảm bài tiết aldosteron.
Đặc tính hạ huyết áp:
- Sử dụng Ramipril làm giảm rõ rệt tình trạng tắc động mạch ngoại biên. Sử dụng Ramipril cho bệnh nhân tăng huyết áp dẫn đến giảm huyết áp tư thế mà không tăng nhịp tim.
- Ở hầu hết các bệnh nhân, sau 1 – 2 giờ từ thời điểm uống thuốc, hiệu quả hạ huyết áp bắt đầu thể hiện. Hiệu quả cao nhất sau 1 liều duy nhất thường đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống. Tác dụng hạ huyết áp của một liều duy nhất thường kéo dài trong 24 giờ.
Suy tim:
- Ngoài liệu pháp thông thường với thuốc lợi tiểu và glycosid tim, Ramipril đã được chứng minh là có tác dụng có lợi đối với huyết động học của tim (giảm áp lực làm đầy thất trái và phải, giảm tổng sức cản mạch ngoại biên, tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim).
2.2 Chỉ định thuốc Ramizes 10
Thuốc ramizes 10 là thuốc gì?
Điều trị tăng huyết áp.
Phòng ngừa bệnh tim mạch.
Điều trị bệnh thận.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ramifix 2,5 điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ramizes 10 Farmak 3x10
3.1 Liều dùng thuốc Ramizes 10
Người lớn:
Tăng huyết áp:
- Ramipril có thể được đơn độc hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác.
- Ramipril nên được bắt đầu với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5mg mỗi ngày.
- Liều có thể được tăng gấp đôi trong khoảng thời gian từ hai đến bốn tuần để tăng dần huyết áp mục tiêu, liều tối đa là 10mg mỗi ngày. Thông thường liều được dùng một lần mỗi ngày.
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
- Liều khởi đầu là 2,5mg Ramipril mỗi ngày một lần.
- Tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân, nên tăng liều dần dần. Nên tăng gấp đôi liều sau một hoặc hai tuần điều trị và sau hai đến ba tuần tiếp theo, tăng liều lên đến liều duy trì 10mg Ramipril mỗi ngày một lần.
Điều trị bệnh thận:
Ở bệnh nhân đái tháo đường và Albumin niệu vi thể:
- Liều khởi đầu là 1,25mg Ramipril mỗi ngày một lần.
- Tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân, liều sau đó được tăng lên. Gấp đôi liều mỗi ngày một lần lên 2,5mg sau hai tuần và sau đó đến 5mg sau hai tuần tiếp theo.
Ở bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch:
- Liều khởi đầu được đề nghị là 2,5mg mỗi ngày một lần.
- Tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân, liều sau đó được tăng lên. Gấp đôi liều hàng ngày lên 5mg sau một hoặc hai tuần và sau đó thành 10mg ramipril sau hai hoặc ba tuần tiếp theo. Liều mục tiêu hàng ngày là 10mg.
Suy tim có triệu chứng:
- Ở những bệnh nhân ổn định khi điều trị thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1,25mg mỗi ngày.
- Ramipril nên được chuẩn liều bằng cách tăng gấp đôi liều mỗi một đến hai tuần cho đến liều tối đa hàng ngày là 10mg.
Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
- Sau 48 giờ, ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim đã ổn định lâm sàng và huyết động, liều khởi đầu là 2,5mg x 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày. Nếu không dung nạp được liều 2,5mg ban đầu, nên dùng liều 1,25mg x 2 lần một ngày trong 2 ngày trước khi tăng lên 2,5mg và 5mg hai lần một ngày. Nếu không thể tăng liều tới 2,5mg hai lần một ngày thì nên ngừng điều trị.
Người cao tuổi: Liều ban đầu nên thấp hơn và việc chuẩn độ liều tiếp theo nên từ từ hơn vì khả năng xuất hiện tác dụng không mong muốn cao hơn, đặc biệt ở những bệnh nhân nhiều tuổi và sức khỏe yếu. Nên xem xét giảm liều ban đầu 1,25mg Ramipril.
Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của ramipril ở trẻ em chưa được thiết lập.
3.2 Cách dùng thuốc Ramizes 10 hiệu quả
Ramizes 10 được dùng để uống và nên uống vào cùng 1 thời điểm giữa các ngày.
Ramizes 10 có thể được dùng trước, cùng hoặc sau bữa ăn, vì thức ăn không làm thay đổi tính khả dụng sinh học của nó. Không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Triatec 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
4 Chống chỉ định
Ramizes 10mg chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất, với bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác.
Tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do phù mạch trước đó với thuốc ức chế men chuyển hoặc AIIRAs).
Hẹp động mạch thận hai bên đáng kể hoặc hẹp động mạch thận một bên.
Ba tháng thứ 2 và 3 của thai kỳ.
Ramizes 10 không được sử dụng ở những bệnh nhân có tình trạng hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
Việc sử dụng đồng thời ramipril với các sản phẩm có chứa Aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi sau đây có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với Ramizes 10:
Thường gặp: Kali máu tăng, nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, huyết áp thế đứng, ngất, viêm Đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp: Chán ăn, tâm trạng chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ bao gồm cả buồn ngủ, rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt, dị cảm, chứng khó đọc…
Thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy bất kỳ triệu chứng bất lợi nào.
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế được động học và dược lực học, gây tụt huyết áp.
Các thuốc chống viêm không steroid: Tương tác dược lực học, gây giảm chức năng thận và tăng nồng độ Kali trong huyết thanh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosterone được kích hoạt mạnh có nguy cơ bị tụt huyết áp rõ rệt và suy giảm chức năng thận do ức chế men chuyển, đặc biệt là khi dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc lợi tiểu đồng thời lần đầu tiên.
Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân mắc bệnh thận đái tháo đường.
Chức năng thận nên được đánh giá trước và trong khi điều trị và điều chỉnh liều đặc biệt là trong những tuần đầu điều trị. Cần theo dõi cẩn thận đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Có nguy cơ suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc sau ghép thận.
Phù mạch đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển bao gồm Ramizes 10.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.
7.3 Xử trí quá liều
Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến gặp bác sĩ để được truyền dịch, bù nước, điện giải khi bệnh nhân bị hạ huyết áp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không được quá 25 độ C và độ ẩm không được quá 70%.
Cần để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17353-13.
Nhà sản xuất: Farmak JSC.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ramizes 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Ramizes 10 giá bao nhiêu? Thuốc Ramizes 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ramizes 10 mua ở đâu?
Thuốc Ramizes 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Ramizes 10 mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu Nhược điểm của Thuốc Ramizes 10
12 Ưu điểm
- Thuốc Ramizes 10 dùng đường uống, đóng thành từng vỉ nhỏ gọn, dễ dàng mang theo khi đi ra ngoài.
- Giá cả phải chăng.
- Dùng ramipril cho người bị suy tim thoáng qua, liên tục hoặc những người nhồi máu cơ tim bắt đầu điều trị từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 9 thấy làm giảm đáng kể tử vong sớm do mọi nguyên nhân.[1]
- Ramipril dùng liều duy trì 10 mg hàng ngày chứng minh giúp làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim ở người trên 55 tuổi, người có bệnh lý về tim mạch, gặp các biến cố tim mạch như tiền sử đột quỵ,... Ramipril la giải pháp hiệu quả giúp gảm nguy cơ mắc các beién cố tim mạch kết hợp với chế độ ăn uống, lối sống sinh hoạt điều độ.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc cần chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
- Thuốc chống chỉ định trên nhiều đối tượng, dễ gặp phải tương tác thuốc trong thời gian sử dụng.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả chưa được liệt kê (Ngày đăng ngày 2 tháng 10 năm 1993). Effect of ramipril on mortality and morbidity of survivors of acute myocardial infarction with clinical evidence of heart failure. The Acute Infarction Ramipril Efficacy (AIRE) Study Investigators, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Gregory T Warner, Caroline M Perry (Ngày đăng năm 2002). Ramipril: a review of its use in the prevention of cardiovascular outcomes, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022