Ramipro 10mg LLoyd
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Lloyd Laboratories, LLoyd Laboratories INC. |
Công ty đăng ký | LLoyd Laboratories INC. |
Số đăng ký | VN-19228-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ramipril |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Philippines |
Mã sản phẩm | ne1223 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Ramipro 10mg LLoyd gồm có:
- Ramipril 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ramipro 10mg LLoyd
Dùng thuốc Ramipro 10mg LLoyd để chữa các bệnh suy tim, cao huyết áp và suy tim sung huyết.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Ramifix 5 - Dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân nguy cơ cao
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ramipro 10mg LLoyd
3.1 Liều dùng
Với bệnh lý cao huyết áp: Uống khởi đầu bằng 1,25mg/lần/ngày. Mức liều duy trì là 2,5 đến 5mg mỗi lần/ngày, được dùng mức tối đa là 10mg/ngày hoặc theo hướng dẫn bởi bác sĩ.
Với suy tim: Cũng khởi đầu với 1,25mg/lần/ngày, với liều lượng 2,5mg hoặc hơn có thể chia ra 1-2 lần uống trong ngày, thông thường có thể dùng tối đa lên đến 10mg/ngày.
Dùng để chữa trị dự phòng bệnh tim mạch: Khởi đầu với 2,5mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lượng sau 1 tuần chữa trị nếu như người bệnh dung nạp được mức 5mg/lần/ngày. Uống duy trì mỗi ngày 10mg/lần sau 3 tuần hoặc theo khuyến cáo từ bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Ramipro 10mg LLoyd với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng Ramipro 10mg LLoyd ở đối tượng có thai, bị nghẽn mạch, dị ứng với thành phần thuốc hay bị hẹp động mạch chủ.
5 Tác dụng phụ
Những phản ứng bất thường của chất ức chế ACE như dị ứng da, hạ huyết áp, rối loạn Đường tiêu hóa, chóng mặt, buồn ói, nhức đầu,...
Những ảnh hưởng ở tim mạch như đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc có tình tình trạng đánh trống ngực.
Các triệu chứng khác như suy thận, suy thận cấp, ho dai dẳng, rụng tóc, rối loạn huyết, viêm tụy, chuột rút, liệt dương,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cồn, thuốc lợi tiểu hay chất chống tăng huyết áp | Có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp nếu phối hợp với Ramipril |
Chế phẩm cung cấp kali, thuốc khiến tăng Kali máu hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali | Có thể tăng cường thêm hiệu quả làm tăng kali máu, khi đó phải chú ý kiểm soát lượng kali huyết tương. Nói chung, cần phải ngừng uống chế phẩm có bổ sung kali hay thuốc lợi niệu có kali trước khi cho người suy tim dùng chất ức chế ACE |
Ngoài ra, Ramipril cũng có nguy cơ ảnh hưởng với thận hoặc cũng có thể là do NSAID.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên cẩn trọng nếu dùng Ramipro 10mg LLoyd cho người lớn tuổi, trường hợp mắc bệnh mạch vành ngoại biên hay có tình trạng xơ vữa động mạch.
Cũng phải cẩn trọng ở đối tượng mắc bệnh angiotensin có tính tự phát, tiền sử hoặc di truyền.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Ramipro 10mg LLoyd cho phụ nữ có bầu, nuôi con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Một vài hiện tượng chóng mặt, hạ huyết áp khi uống Ramipro 10mg LLoyd có thể gây giảm khả năng vận hành tàu xe và máy móc. Chính vì vậy sau khi dùng Ramipril vài giờ, bệnh nhân nên tránh lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Ramipril gồm hiện tượng suy thận, giãn mạch ngoại biên, rối loạn điện giải hoặc làm chậm nhịp tim. Cần kiểm soát, chữa trị phù hợp cho người bệnh dựa trên biểu hiện như rửa ruột, tiến hành đo độ ổn định huyết động học.
7.5 Bảo quản
Giữ thuốc Ramipro 10mg LLoyd ở nơi < 30 độ C, thông thoáng, khô mát.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Torpace-5 (Ramipril) điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ramipro 10mg LLoyd hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Gensler 5mg do Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, 1 viên nén có 5mg Ramipril, dùng để chữa tăng huyết áp, ngăn ngừa bệnh tim mạch,...
Beynit 5mg của Dược phẩm Medisun có 5mg Ramipril trong 1 viên nang cứng. Dùng thuốc Beynit ở người bị huyết áp cao, suy tim sung huyết, ngoài ra còn giúp dự phòng các tai biến ở tim mạch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Ramipril ở nhóm ức chế ACE nên nó giúp giảm tạo angiotensin II, đồng thời giảm tình trạng phá hủy bradykinin. Giảm lượng angiotensin II sẽ dẫn tới hiện tượng giãn cơ trơn động mạch nhỏ, gia tăng đề kháng ngoại vi toàn phần, giúp giảm huyết áp nhờ tưới máu qua những mạch máu lớn. Ảnh hưởng của thuốc với bradykinin có thể gây nên chứng ho khan.
9.2 Dược động học
Hoạt động của thuốc Ramipril tương tự như chất chuyển hóa mang hoạt tính thực sự của diacid ramiprilat. Có ít nhất khoảng 50 tới 60% liều thuốc được hấp thu sau khi dùng đường uống.
Chuyển hóa Ramipril ở gan tạo Ramiprilat, sản phẩm chuyển hóa khác đều không mang hoạt tính. Đạt được nồng độ Ramiprilat ở huyết tương sau 2-4 tiếng uống thuốc. Có khoảng 56% Ramiprilat gắn protein.
Thải trừ Ramipril theo dạng Ramiprilat cũng như sản phẩm chuyển hóa khác (ở dạng không đổi) vào nước tiểu. Khoảng 40% liều đào thải theo phân, thuốc Ramipril có mặt ở cả mật với dạng không hấp thu.
Nửa đời của Ramiprilat đạt 13-17 tiếng sau khi uống khoảng 5-10mg, tuy vậy nếu uống 1,25-2,5mg sẽ có nửa đời dài hơn. Sự khác biệt này là do việc gắn kết bão hòa với ACE.
10 Thuốc Ramipro 10mg LLoyd giá bao nhiêu?
Thuốc Ramipro 10mg LLoyd chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ramipro 10mg LLoyd mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ramipro 10mg LLoyd trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vì Ramipril gây giảm tạo angiotensin II nên thuốc Ramipro 10mg LLoyd có thể chỉ định để chữa huyết áp cao, mặt khác còn chữa các bệnh suy tim, suy tim sung huyết.
- Thuốc Ramipro 10mg LLoyd nhập khẩu từ Philippines.
- Mức liều 5-10mg Ramipril/ngày cho hiệu quả hạ huyết áp tương đương liều chữa trị thông thường của Atenolol, Captopril và Enalapril.[2]
13 Nhược điểm
- Có thể làm ho khan do Ramipril gây tác động tới bradykinin.
- Không thể dùng Ramipro 10mg LLoyd khi có bầu bởi nguy cơ gây quái thai.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tác giả P A Todd và P Benfield (đăng tháng 1 năm 1990). Ramipril. A review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả P A Todd và P Benfield (đăng tháng 1 năm 1990). Ramipril. A review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025.