1 / 14
ramipril gp 1 B0050

Ramipril GP 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 65 Còn hàng
Thương hiệuFarmalabor - Produtos Farmacêuticos, Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A
Công ty đăng kýPharmaunity Co., Ltd
Số đăng kýVN-20202-16
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 8 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtRamipril
Xuất xứBồ Đào Nha
Mã sản phẩmaa4597
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4948 lần

Thuốc Ramipril GP 5mg  với thành phần chứa ramipril được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt là có kèm theo suy tim, đái tháo đường, bệnh động mạch vành. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ramipril GP.

1 Thành phần

Thành phần

Mỗi viên nang chứa Ramipril GP 5mg, tá dược vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ramipril GP 5mg

2.1 Đặc tính dược lực học

Với khả năng ức chế enzym chuyển angiotensin, ramipril sau khi thủy phân tại gan sẽ chuyển hóa thành ramiprilat. Nó được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp và suy tim.

Ramipril GP là thuốc ức chế ACE ngăn không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II, angiotensin II có tác dụng co mạch mạnh do đó làm tăng huyết áp. Thuốc làm tác dụng làm giảm sức cản ngoại vi gây hạ huyết áp. Ngoài ra, việc giảm nồng độ angiotensin II sẽ gây giảm tiết aldosteron từ đó làm tăng thải natri, tăng giữ kali, tăng tổng hợp prostaglandin làm giảm huyết áp.

Nghiên cứu chỉ rằng Ramipril GP có khả năng làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh cải thiện cung lượng tim do đó nó được chỉ định để điều trị suy tim.

Nghiên cứu in vitro cho thấy ramiprilat có tác dụng tốt hơn captopril, Enalapril.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Khoảng 50 đến 60% thuốc sẽ được hấp thu sau khi uống, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc sẽ đạt được từ 2 đến 4 tiếng sau khi uống, thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng là 1-2 giờ.

Phân bố: Khả năng gắn với protein của thuốc khoảng 56%.

Thải trừ: Khoảng 40% liều dùng ramipril được thải trừ qua phân. Khi được thải trừ qua thận, ramipril sẽ bị đào thải dưới dạng ramiprilat hoặc các chất chuyển hóa khác.

Độ thanh thải của thuốc bị giảm đối với bệnh nhân suy thận.

2.3 Chỉ định thuốc Ramipril GP 5mg

Ramipril GP 5mg là thuốc gì? Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân tăng huyết áp đặc biệt là có kèm theo suy tim, đái tháo đường, bệnh động mạch vành, tai biến mạch máu não, suy thận.

Giảm nguy cơ tử vong trong trường hợp suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim. Điều trị các triệu chứng kèm theo với các thuốc lợi tiểu, glycosid tim hoặc chẹn beta.

Bệnh nhân suy tim sung huyết do suy thất trái.

Giảm tối thiểu tỷ lệ tử vong, đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh tim mạch trên 55 tuổi đặc biệt là những bệnh nhân đang mắc các bệnh như đái tháo đường, giảm HDL-cholesterol, tăng cholesterol, bệnh mạch ngoại biên.

Thuốc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxxprolol 2.5 điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ramipril GP 5mg

3.1 Liều dùng thuốc Ramipril GP 5mg

Với bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường từ 2,5 đến 5mg/lần/ngày. Liều tối đa là 10mg/lần/ngày.

Bệnh nhân suy tim sung huyết: Liều 2,5mg uống 1-2 lần/ngày. Liều tối đa không quá 10mg/ngày.

Bệnh nhân suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 5mg/ngày chia 2 lần. Sau 2 ngày nếu bệnh nhân dung nạp được có thể tăng liều tới 10mg/ngày chia 2 lần. Cứ sau 3 tuần tăng liều một lần cho đến mức liều 10mg/ngày.

Bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày. Liều thông thường hàng ngày là 5-10mg/lần.

Với bệnh nhân suy thận: Liều duy trì hàng ngày không được quá 5mg, với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút) thì liều lượng duy trì hàng ngày không được quá 2,5mg.

Với bệnh nhân lớn tuổi cần tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

3.2 Cách dùng thuốc Ramipril GP 5mg hiệu quả

Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tạo thói quen, hạn chế tình trạng quên liều.

Uống thuốc với một lượng nước thích hợp, không được nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ramipril hoặc các thuốc thuộc nhóm ức chế enzym chuyển.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân đang gặp tình trạng hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên với những người chỉ có 1 thận.

Bệnh nhân đang tiến hành thẩm phân.

Huyết áp không ổn định.

Trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 Điều trị cao huyết áp 

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào dưới đây hãy ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.

  • Sưng mặt, môi, họng dẫn đến tình trạng khó thở, khó nuốt, phát ban.
  • Một số phản ứng trên da như phát ban, bong da, loét miệng.
  • Tim đập nhanh, đau tức ngực, đánh trống ngực, hoặc nặng hơn có thể bị đau tim hoặc đột quỵ.
  • Ho hoặc bị các dấu hiệu bất thường ở phổi.
  • Bị chảy máu trong một thời gian dài, sốt, đau họng, mệt mỏi, chảy máu nướu răng. Đây có thể là ấu hiệu về máu hoặc tủy xương do đó bệnh nhân cần đặc biệt lưu ý.
  • Đau dạ dày và có thể bị đau lây sang lưng, đây có thể là dấu hiệu của viêm tuyến tụy.
  • Sốt, chán ăn, đau bụng, mệt mỏi, vàng da hoặc mắt.

Ngoài ra, một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm

  • Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt khi bắt đầu với liều cao.
  • Ngất xỉu, hạ huyết áp bất thường.
  • Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang.
  • Phát ban, đau ngực, đau cơ, đau dạ dày.
  • Xét nghiệm máu có thể thấy nồng độ Kali trong máu tăng cao bất thường.

Một số tác dụng phụ ít gặp

  • Chóng mặt, ngứa, mất ngủ, lo âu, trầm cảm, khó thở, nghẹt mũi, hen suyễn nặng hơn.
  • Tăng nhịp tim, mờ mắt, sốt, đau cơ.
  • Giảm ham muốn tình dục ở cả bệnh nhân nam và nữ.
  • Chán ăn, ăn không ngon miệng.
  • Sưng phù tay và chân.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp

  • Ngứa, phát ban, u hạt, ngứa mắt, chảy nước mắt.
  • Ù tai, đuối sức.
  • Tế bào máu ngoại vi giảm.
  • Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp
  • Nhạy cảm với ánh sáng, khó tập trung.
  • Lượng natri trong máu giảm so với bình thường.
  • Tăng kích cỡ vòng một ở nam.

6 Tương tác

Các thuốc giảm đau và chống viêm không steroid (ibuprofen, Aspirin) có thể ảnh hưởng đến chức năng của ramipril khi dùng đồng thời.

Ephedrin, adrenalin hoặc noradrenalin cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Ramipril.

Tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Ramipril với các thuốc

Thuốc chống viêm NSAIDs, thuốc hóa trị liệu ung thư.

Cyclosporin, thuốc lợi tiểu furosemid.

Thuốc có khả năng làm tăng lượng kali trong máu như Heparin, muối kali, triamteren, spilacton, amilorid.

Prednisolon, Allopurinol.

Các thuốc có khả năng bị ảnh hưởng bởi Ramipril

  • Thuốc điều trị đái tháo đường do đó cần phải giám sát chặt chẽ khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
  • Ramipril có thể khiến cho nồng độ lithi trong máu tăng cao hơn so với bình thường.
  • Không dùng cùng rượu bia vì có thể làm tăng tác dụng phụ gây chóng mặt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc với những bệnh nhân có vấn đề về tim, thận hoặc gan.

Trong quá trình sử dụng cơ thể có thể mất một lượng muối mà nước khi bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc lọc máu.

Có thể làm gián đoạn điều trị của ramipril nếu sử dụng thuốc gây mê.

Lưu ý đến nồng độ Kali trong máu thì ramipril gây giữ kali.

Thận trọng với những bệnh nhân lupus ban đỏ, xơ cứng bì.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi.

Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Một số triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều thuốc bao gồm: Sốt, ha huyết áp, nhức đầu.

Xử trí: Truyền dịch để làm tăng thể tích tuần hoàn, cân bằng điện giải cho bệnh nhân.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản Ramipril là dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20202-16

Nhà sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A

Đóng gói: Hộp 8 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Ramipril GP 5mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Ramipril GP 5mg là bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ramipril GP 5mg mua ở đâu?

Thuốc Ramipril GP 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ramipril GP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Ramipril GP 5mg

12 Ưu điểm

  • Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng, với liều 5mg hoặc 10mg/ngày, ramipril làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp hoặc thoáng qua. [1]
  • Nhìn chung, ramipril được dung nạp tốt, chỉ khoảng 5% bệnh nhân phải ngừng điều trị vì không dung nạp được thuốc.
  • Ramipril với liều 10mg/ngày có khả năng làm giảm đáng kể tỷ lệ nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong trên những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ, đái tháo đường hoặc động mạch vành. [2]
  • Đa số bệnh nhân chỉ cần sử dụng thuốc 1 lần trong ngày, do đó hạn chế tình trạng quên liều.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và mang theo.

13 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
  • Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc.

Tổng 14 hình ảnh

ramipril gp 1 B0050
ramipril gp 1 B0050
ramipril gp 98 I3522
ramipril gp 98 I3522
ramipril gp 4 D1224
ramipril gp 4 D1224
ramipril gp 6 J3467
ramipril gp 6 J3467
ramipril gp 8 L4544
ramipril gp 8 L4544
ramipril gp 9 M5628
ramipril gp 9 M5628
ramipril gp 90 B0422
ramipril gp 90 B0422
ramipril gp 91 B0837
ramipril gp 91 B0837
ramipril gp 92 N5783
ramipril gp 92 N5783
ramipril gp 93 C1506
ramipril gp 93 C1506
ramipril gp 94 V8023
ramipril gp 94 V8023
ramipril gp 95 S7541
ramipril gp 95 S7541
ramipril gp 96 H3343
ramipril gp 96 H3343
ramipril gp 97 E1761
ramipril gp 97 E1761

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả JE Frampton, DH Peters (Ngày đăng 27 tháng 10 năm 2012). Ramipril. An updated review of its therapeutic use in essential hypertension and heart failure, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022
  2. ^ Tác giả Gregory T Warner, Caroline M Perry (Ngày đăng năm 2002). Ramipril: a review of its use in the prevention of cardiovascular outcomes, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Xin giá RAMIPRIL GP 5mg

    Bởi: Vũ Thanh Hương vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Mình xin giá của sản phẩm

    Bởi: Bùi Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn có thể liên hệ qua hotline của trung tâm thuốc để biết thêm thông tin về sản phẩm nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ramipril GP 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ramipril GP 5mg
    NN
    Điểm đánh giá: 5/5

    Kiểm soát huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633