1 / 4
thuoc ramipril gp 2 5 mg 1 R7140

Ramipril GP 2,5 mg

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuFarmalabor - Produtos Farmacêuticos, Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A.
Công ty đăng kýPharmaunity Co., Ltd
Số đăng kýVN-20201-16
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 8 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtRamipril
Xuất xứBồ Đào Nha
Mã sản phẩm1543
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang Ramipril GP 2,5 mg có chứa:

  • Ramipril: 2,5 mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ramipril GP 2,5 mg

Ramipril GP 2,5 mg là thuốc gì? Ramipril GP là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), được dùng để:

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị suy tim, nhất là giai đoạn sau nhồi máu cơ tim khi người bệnh đã ổn định về huyết động.
  • Sử dụng nhằm phòng ngừa các biến cố tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ ở người từ 55 tuổi trở lên thuộc nhóm nguy cơ.
  • Được dùng trong điều trị bệnh thận liên quan đến đái tháo đường.
Ramipril GP 2,5 mg điều trị tăng huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mitiramirix 5 điều trị tăng huyết áp, suy tim, phòng ngừa bệnh tim mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ramipril GP 2,5 mg

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp: 1–2 viên/ngày, tối đa 10 mg/ngày.

Suy tim sung huyết: 1 viên trở lên, dùng 1–2 lần/ngày, tối đa 10 mg/ngày.

Suy tim sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, tăng dần đến 2 viên x 2 lần/ngày nếu dung nạp tốt.

Dự phòng biến cố tim mạch: Bắt đầu 1 viên/ngày, tăng dần đến 4 viên/ngày theo chỉ định.

Bệnh thận do đái tháo đường: 1 viên/ngày, liều duy trì thường 2-4 viên/ngày.

Suy thận: Không quá 2 viên/ngày; suy thận nặng tối đa 1 viên/ngày.

Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều theo tư vấn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc đường uống, dùng mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Nuốt nguyên viên với nước hoặc chất lỏng thích hợp, không nhai hay nghiền.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người dị ứng với ramipril, các thuốc ức chế men chuyển hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định ở người có tiền sử phù mạch, đặc biệt liên quan đến thuốc ức chế ACE.

Không sử dụng trong trường hợp suy thận nặng hoặc hẹp động mạch thận một/bên hai.

Tránh dùng cho bệnh nhân có huyết áp thấp hoặc huyết động không ổn định.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

==>> Xem thêm: Thuốc Heraace 5 giúp điều trị tăng huyết áp, suy tim, dự phòng biến cố tim mạch và bệnh thận 

5 Tác dụng phụ

Phản ứng nghiêm trọng (cần ngừng thuốc): Phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở; phản ứng da nặng (bong tróc, phồng rộp); đau ngực, rối loạn nhịp tim; vàng da, tổn thương gan; viêm tụy; hạ huyết áp nặng, ngất.

Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt (đặc biệt khi mới dùng hoặc tăng liều), mệt mỏi, ho khan, hạ huyết áp tư thế, rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn; phát ban, đau cơ, tăng Kali máu.

Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, lo âu hoặc trầm cảm nhẹ; rối loạn vị giác, thị giác; phù tay chân; tim đập nhanh; đổ mồ hôi nhiều; giảm ham muốn tình dục.

Hiếm và rất hiếm: Giảm bạch cầu, tiểu cầu hoặc thiếu máu; rối loạn chức năng gan, thận; phản ứng nhạy cảm ánh sáng; hiện tượng Raynaud; rụng tóc; thay đổi thính giác hoặc khứu giác.

6 Tương tác

Làm giảm hoặc ảnh hưởng tác dụng Ramipril: NSAIDs (ibuprofen, indometacin, Aspirin); thuốc nâng huyết áp, điều trị sốc hoặc hen như Ephedrin, adrenalin, noradrenalin.

Tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn khi dùng cùng: Thuốc lợi tiểu; thuốc giữ kali hoặc bổ sung kali; cyclosporin; thuốc hóa trị; prednisolon; allopurinol; procainamid.

Thuốc bị Ramipril ảnh hưởng: Thuốc điều trị đái tháo đường (cần theo dõi đường huyết); lithi (có thể tăng nồng độ trong máu).

Rượu bia: Có thể gây chóng mặt, choáng váng, cần hạn chế khi dùng Ramipril.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh tim, gan, thận: Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng cho người có rối loạn chức năng tim, gan hoặc thận, đặc biệt là suy thận, hẹp động mạch thận hoặc đang lọc máu.

Mất nước, mất muối: Nguy cơ tụt huyết áp tăng nếu người bệnh bị nôn, tiêu chảy, ăn nhạt kéo dài, dùng thuốc lợi tiểu lâu ngày hoặc sau lọc máu.

Gây mê và phẫu thuật: Cần thông báo cho bác sĩ gây mê; có thể phải tạm ngừng ramipril trước khi phẫu thuật.

Tăng kali máu: Theo dõi kali huyết, nhất là khi dùng kèm thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.

Bệnh mô liên kết: Người mắc Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì có nguy cơ rối loạn huyết học cao hơn.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Lái xe, vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, choáng váng, nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định vì có thể gây độc cho thai, đặc biệt trong tam cá nguyệt thứ hai và ba.

Cho con bú: Không dùng do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện chủ yếu là hạ huyết áp, chóng mặt, nhức đầu; xử trí bằng bù dịch, theo dõi huyết áp và cân bằng điện giải tại cơ sở y tế.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Ramipril GP 2,5 mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Mitiramirix 2,5 của Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông, được dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, hỗ trợ điều trị bệnh thận do hoặc không do đái tháo đường, đồng thời giúp phòng ngừa biến cố tim mạch.

Thuốc Beynit 5mg sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người kèm suy tim.Thuốc còn hỗ trợ điều trị suy tim sau nhồi máu cơ tim và giúp phòng ngừa các biến cố tim mạch. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ramipril thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Sau khi vào cơ thể, thuốc được chuyển hóa thành ramiprilat có hoạt tính, giúp giảm hình thành angiotensin II, từ đó làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Đồng thời, thuốc làm giảm tiết aldosteron, tăng thải natri và nước, góp phần cải thiện huyết động. Trong suy tim, ramipril giúp giảm tiền gánh, hậu gánh và cải thiện cung lượng tim. [1] 

9.2 Dược động học

Ramipril được hấp thu khoảng 50–60% sau khi uống; thức ăn không làm giảm lượng hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ. Thuốc bắt đầu tác dụng sau 1–2 giờ, đạt hiệu quả tối đa sau 4–6 giờ và duy trì khoảng 24 giờ. Ramipril chuyển hóa thành ramiprilat, gắn protein huyết tương khoảng 56%, thải trừ chủ yếu qua thận; một phần qua mật và phân.

10 Thuốc Ramipril GP 2,5 mg giá bao nhiêu?

Thuốc Ramipril GP 2,5 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Ramipril GP 2,5mg cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ramipril GP 2,5 mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ramipril GP 2,5 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có tác dụng hạ huyết áp bền vững, giúp kiểm soát huyết áp ổn định khi dùng đều đặn hằng ngày.
  • Dạng viên nang dễ uống, thuận tiện mang theo và sử dụng hằng ngày. Liều dùng linh hoạt, có thể điều chỉnh phù hợp với từng đối tượng bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Trong thời gian đầu sử dụng có thể gây ho khan, chóng mặt hoặc mệt mỏi do hạ huyết áp. Một số trường hợp có thể gặp tụt huyết áp tư thế đứng.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan hoặc người cao tuổi và phải theo dõi chức năng thận, kali máu định kỳ.

Tổng 4 hình ảnh

thuoc ramipril gp 2 5 mg 1 R7140
thuoc ramipril gp 2 5 mg 1 R7140
thuoc ramipril gp 2 5 mg 2 G2434
thuoc ramipril gp 2 5 mg 2 G2434
thuoc ramipril gp 2 5 mg 3 F2457
thuoc ramipril gp 2 5 mg 3 F2457
thuoc ramipril gp 2 5 mg 4 L4184
thuoc ramipril gp 2 5 mg 4 L4184

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Todd PA, Benfield P, (Đăng tháng 1 năm 1990), Ramipril. A review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có thể uống Ramipril GP chung với thuốc tiểu đường không ạ?

    Bởi: Trung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ việc phối hợp thuốc sẽ do bác sĩ chỉ định ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ramipril GP 2,5 mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ramipril GP 2,5 mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên thân thiện, nhà thuốc uy tín, sản phẩm chất lượng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789