Radicel 30mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | QLĐB-413-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5ml |
Hoạt chất | Paclitaxel |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1718 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Radicel 30mg, chứa:
- Paclitaxel: 30mg
- Tá dược: vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Radicel 30mg
Thuốc Radicel 30mg chứa Paclitaxel có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp để điều trị: Ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển.
Ung thư buồng trứng:
- Liệu pháp ban đầu cho ung thư buồng trứng tiến triển khi kết hợp với Cisplatin hoặc carboplatin.
- Điều trị hàng hai cho ung thư buồng trứng di căn khi liệu pháp thông thường chứa anthracyclin hoặc platinum thất bại hoặc chống chỉ định.
Ung thư vú:
- Điều trị hỗ trợ sau phác đồ chuẩn có anthracyclin cho bệnh nhân hạch dương tính.
- Ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn: liệu pháp ban đầu khi phối hợp với anthracyclin hoặc hàng hai khi anthracyclin thất bại hoặc không phù hợp.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển: liệu pháp ban đầu kết hợp cisplatin hoặc Carboplatin [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gros-100 - điều trị ung thư vú, ung thư biểu mô tuyến tụy
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Radicel 30mg
3.1 Liều dùng
Ung thư buồng trứng điều trị ban đầu: Paclitaxel 135 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 24 giờ hoặc 175 mg/m² truyền 3 giờ, tiếp theo cisplatin.
Ung thư buồng trứng hàng hai, ung thư vú hỗ trợ và ung thư vú thứ hai: Paclitaxel 175 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Ung thư vú phối hợp doxorubicin: Paclitaxel 220 mg/m² truyền 3 giờ, sau Doxorubicin 24 giờ.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Paclitaxel 135 mg/m² truyền 24 giờ hoặc 175 mg/m² truyền 3 giờ, tiếp theo cisplatin.
Khoảng cách giữa các đợt điều trị: 3 tuần.
Chỉ tiếp tục truyền khi bạch cầu trung tính ≥1,5 x10⁹/lít và tiểu cầu ≥100 x10⁹/lít.
Nếu giảm bạch cầu nặng (<0,5 x10⁹/lít), giảm liều 20% ở các lần tiếp theo.
3.2 Cách dùng
Thuốc cần pha loãng đạt nồng độ 0,3-1,2 mg/ml và pha chế bởi nhân viên có kinh nghiệm, đảm bảo vô khuẩn, đeo găng tay, tránh tiếp xúc da niêm mạc. Nếu da tiếp xúc, rửa sạch bằng xà phòng và nước; nếu niêm mạc tiếp xúc, súc rửa kỹ.
Dịch pha loãng: Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, hỗn hợp NaCl 0,9%-glucose 5% hoặc Ringer-glucose 5%.
Chỉ dùng chai lọ thủy tinh, polypropylen, polyolefin và dây truyền bằng polyethylen. Không sử dụng PVC do nguy cơ thôi nhiễm DEHP.
Dung dịch sau pha nên sử dụng ngay hoặc trong vòng 3 giờ, không để tủ lạnh.
Trong quá trình truyền có thể hơi đục, không ảnh hưởng chất lượng. Nên truyền qua bầu lọc ≤0,22 µm.
Nếu xuất hiện cặn lắng khi truyền, ngưng truyền ngay.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng paclitaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Radicel 30mg, đặc biệt Cremophor.
Người có bạch cầu trung tính <1,5 x10⁹/lít.
Người có bệnh lý thần kinh vận động rõ rệt.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Paclitaxel Ebewe điều trị ung thư biểu mô buồng trứng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tóc: Rụng tóc hầu như toàn bộ (>90%).
Máu: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính nặng (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu (62%).
Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn (44%), tiêu chảy (25%), táo bón (18%), tắc ruột (4%).
Cơ-xương: Đau khớp, đau cơ (54%).
Da: Kích ứng tại chỗ tiêm (4%).
Gan: Tăng transaminase (>5 lần, 5%), tăng phosphatase kiềm (5%), tăng bilirubin (1%).
Tuần hoàn: Hạ huyết áp không triệu chứng (22%), chậm nhịp tim (3%).
Toàn thân: Quá mẫn (sung huyết, phát ban 39%), phù ngoại biên (10%).
5.2 Ít gặp
Phản vệ: Tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, mày đay.
Tim mạch: Blốc nhĩ-thất, ngất.
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi liên quan liều tích lũy.
Máu: Giảm bạch cầu nặng kéo dài, giảm tiểu cầu nặng.
5.3 Dự phòng quá mẫn
Trước truyền paclitaxel:
- Prednisolon: 30-40 mg uống 12 giờ và 6 giờ trước truyền.
- Thuốc kháng H1: Clemastin 2 mg tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước truyền.
- Thuốc kháng H2: Ranitidin 50 mg hoặc cimetidin 300 mg tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước truyền.
5.4 Xử trí ADR
Luôn chuẩn bị phương tiện hồi sức: adrenaline, corticoid, oxy, dịch truyền, thiết bị hỗ trợ hô hấp.
Nếu blốc nhĩ-thất độ I, tiếp tục điều trị và theo dõi ECG.
Rối loạn dẫn truyền nặng hơn: ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ tim.
Bệnh thần kinh vận động: ngừng điều trị.
6 Tương tác
Cisplatin: Paclitaxel phải dùng trước cisplatin. Nếu dùng sau, thải trừ paclitaxel qua thận giảm 20-25%, tăng độc tính tủy xương.
Doxorubicin: Dùng gần paclitaxel làm giảm thanh thải doxorubicin và chất chuyển hóa, tăng độc tính tim. Nên dùng paclitaxel sau doxorubicin 24 giờ.
Ketoconazol: Ức chế chuyển hóa paclitaxel.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc mắc bệnh tim.
Đối với thành phần Cremophor trong chế phẩm, vì có thể gây phản ứng kiểu phản vệ do giải phóng histamin, nên phải thực hiện biện pháp dự phòng phản ứng quá mẫn trước điều trị và luôn sẵn sàng phương tiện để xử trí kịp thời các phản vệ có thể xảy ra.
Không được sử dụng thuốc khi thấy dung dịch bị biến màu, có cặn bất thường hoặc đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Radicel 30mg.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Antilex 300mg/50ml điều trị các loại ung thư khác nhau
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Chưa ghi nhận thuốc ảnh hưởng trực tiếp. Tuy nhiên, Ethanol trong thuốc có thể gây giảm khả năng phản xạ, cần thận trọng khi sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Việc dùng hóa trị liệu, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, nói chung là chống chỉ định. Việc điều trị cần được cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Paclitaxel đã được chứng minh gây độc cho phôi và làm giảm khả năng sinh sản trên động vật.
Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ paclitaxel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, cần tránh dùng thuốc Radicel 30mg trong thời gian cho con bú, hoặc ngưng cho con bú nếu bắt buộc phải điều trị.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường gồm suy tủy, độc thần kinh ngoại vi, viêm niêm mạc.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Radicel 30mg.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Radicel 30mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Canpaxel 150 của Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất, với thành phần là Paclitaxel, có tác dụng điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú đã có di căn hoặc sử dụng trong: ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
- Thuốc Canpaxel 30 của Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1 sản xuất, với thành phần là Paclitaxel, được chỉ định để điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các Anthracyclin và Platin đã thất bại.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paclitaxel chiết xuất từ vỏ cây Taxus brevifolia, là chất chống ung thư. Thuốc làm tăng trùng hợp dimer tubulin hình thành vi ống và ổn định vi ống bằng cách ngăn giải trùng hợp. Tác động này gây rối loạn cấu trúc vi ống thiết yếu cho quá trình phân bào và chức năng ty thể, tạo ra các hình thái bất thường trong suốt chu kỳ tế bào.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc Radicel 30mg được truyền tĩnh mạch, nồng độ huyết tương tăng tỷ lệ với liều và giảm theo 2 pha.
Phân bố: Giai đoạn ổn định, Thể tích phân bố 5-6 lít/kg (68-162 ml/m²), cho thấy khuếch tán rộng và gắn mạnh mô. Tỷ lệ gắn protein của Radicel 30mg là 89% [2].
Chuyển hóa: Paclitaxel chủ yếu được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Nửa đời huyết tương từ 6-13 giờ, khoảng 2-13% liều thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải dao động từ 0,3-0,8 lít/giờ/kg (6,0-15,6 lít/giờ/m²).
10 Thuốc Radicel 30mg giá bao nhiêu?
Thuốc Radicel 30mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Radicel 30mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Radicel 30mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Radicel 30mg hiệu quả trong nhiều loại ung thư như buồng trứng, vú và phổi không tế bào nhỏ.
- Thuốc có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị khác để tăng hiệu quả.
- Dạng bào chế dung dịch đậm đặc dễ pha truyền, giúp kiểm soát liều chính xác, phù hợp phác đồ cá nhân hóa.
13 Nhược điểm
- Radicel 30mg có thế gây tác dụng phụ khó chịu như rụng tóc hầu hết bệnh nhân, buồn nôn, nôn, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc có nguy cơ độc tính cao như suy tủy nghiêm trọng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu cần theo dõi chặt chẽ.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Paclitaxel, Drugbank.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.