1 / 9
thuoc raciper 40mg 1 R6076

Raciper 40mg

Thuốc kê đơn

125.000
Đã bán: 358 Còn hàng
Thương hiệuSun Pharma, Ranbaxy Laboratories Ltd
Công ty đăng kýRanbaxy Laboratories Ltd
Số đăng kýVN-16033-12
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtEsomeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5174
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4253 lần

Thuốc Raciper 40mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng do HP, trào ngược dạ dày thực quả,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Raciper 40mg hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Mỗi viên thuốc Raciper 40mg bao gồm thành phần:

Esomeprazole hàm lượng 40mg

Tá dược vừa đủ 40mg.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Raciper 40mg

2.1 Tác dụng của thuốc Raciper 40mg

2.1.1 Dược lực học

Esomeprazol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI) có tác dụng ức chế dạ dày tiết axit và được chỉ định điều trị các bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Polyri (HP),  viêm thực quản ăn mòn. Cơ chế hoạt động của Esomeprazol là ức chế dạ dày tiết axit bằng cách cản trở bước cuối cùng trong quá trình sản sinh ra axit dạ dày khi nó đã liên kết cộng hóa trị cùng các nhóm sulfhydryl của Cystein có trong enzym (H+, K+)-ATPase trên bề mặt chế tiết ở tế bào thành dạ dày. Cơ chế này đã giúp ức chế sự tiết axit dạ dày một cách cả cơ bản và kích thích cho dù bất kỳ tác nhân nào. Đặc biệt, sự liên kết của esomeprazol với enzym (H+, K+)-ATPase hướng một chiều đồng thời enzym mới lại cần được xuất hiện tiếp để tiết acid trong khi đó esomeprazol kháng tiết axit khá lâu khoảng hơn 24h.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) đạt sau 1,5h và tỷ lệ thuận với liều dùng. Với liều 40mg Sinh khả dụng đạt 64%. Uống thuốc >/= 1h trước khi ăn để hấp thu thuốc đạt giá trị cao nhất.

Phân bố: khoảng 16 L.

Liên kết protein huyết tương: sự liên kết là 97% giữa Esomeprazol với protein huyết tương và không đổi trong khoảng nồng độ 2 - 20 µmol/L.

Chuyển hoá: quá trình diễn ra mạnh tại gan bởi hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP). 

Thải trừ: 1 - 1,5 tiếng trong đó có < 1% thuốc ban đầu sẽ thải trừ qua nước tiểu, khoảng 80% liều uống esomeprazol thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa bất hoạt trong nước tiểu và phần còn lại được tìm thấy trong phân dạng chất bất hoạt tính.

Chu kỳ bán rã: 1-1,5 tiếng.[1].

2.2 Chỉ định thuốc Raciper 40mg

Raciper 40mg là thuốc gì? Được chỉ định cho các trường hợp nào?

Raciper 40mg là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh:

  • Người bị trào ngược dạ dày thực quản.
  • Người bị viêm trợt thực quản vì trào ngược.
  • Người đã khỏi viêm thực quản dùng để dự phòng tái phát lâu dài.
  • Người bị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Polyri kết hợp với kháng sinh.
  • Dự phòng loét đường tiêu hóa do Helicobacter Polyri
  • Bệnh nhân loét dạ dày do dùng NSAID
  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng do dùng NSAID.
  • Người bị hội chứng Zollinger Ellison.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomeprazole EG 40mg điều trị loét dạ dày tá tràng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Raciper 40mg

3.1 Liều dùng thuốc Raciper 40mg

Liều dùng thuốc Raciper 40mg tham khảo cho bác sĩ như sau: 

Đối tượngLiều dùng theo bệnh
Người lớn

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

  • Điều trị viêm trợt thực quản do trào ngược: 40mg (1 viên)/ ngày liên tiếp 4 tuần. Bệnh nhân bị viêm thực quản chưa lành + những bệnh nhân đang có triệu chứng dai dẳng nên sử dụng thêm 4 tuần nữa.
  • Điều trị ngăn ngừa viêm thực quản đã khỏi tái phát lâu dài: 20mg (½ viên)/ngày
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản mà không bị viêm thực quản: 20mg (½ viên)/ngày.

Diệt trừ Helicobarter Pylori bằng phối hợp thuốc: Điều trị loét tá tràng lành lặn và ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng do Helicobarter Pylori: 40mg (1 viên) x 2 lần/ngày liên tiếp 7 ngày

Bệnh nhân sử dụng thuốc NSAID liên tục:

  • Điều trị loét dạ dày do thuốc NSAID : 20mg (½ viên) x 1 lần/ngày liên tiếp  4 đến 8 tuần.
  • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do thuốc NSAID: 20mg (½ viên)/ngày.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu: 40mg (1 viên) x 2 lần/ngày. Liều dùng sau đó điều chỉnh thể trạng.

Người suy chức năng thậnKhông cần điều chỉnh liều
Người cao tuổiKhông cần điều chỉnh liều
Người suy chức năng ganKhông cần điều chỉnh liều cho người bị suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với người bị suy chức năng gan nặng, Không nên dùng quá 20mg (½ viên)/ngày

3.2 Cách dùng thuốc Raciper 40mg đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất

Uống nguyên vẹn viên thuốc với cốc nước lọc vừa đủ để nuốt trôi viên thuốc, không được bẻ và nhai viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Trẻ em < 12 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc TV. Lansoprazol 30mg điều trị loét dạ dày

5 Tác dụng phụ

Trong thời gian sử dụng thuốc Raciper 40mg có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:

  • Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
  • Ít gặp: Viêm da, ngứa, choáng váng, khô miệng, nổi mề đay, nhìn mờ
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như phù mạch, tăng men gan, phản ứng phản vệ, đau cơ, hồng ban đa dạng. Hội chứng Stevens Johnson.

6 Tương tác

Trong thời gian sử dụng thuốc Raciper 40mg có thể xảy ra một số tương tác sau:

ThuốcTương tác
Các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazole, muối Sắt, digoxin.Esomeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng
Các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan(cilostazol, voriconazole)

Esomeprazole làm tăng nồng độ Cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó

Làm tăng tiếp xúc với esomeprazole hơn gấp 2 lần khi dùng cùng voriconazole

Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampinLàm giảm nồng độ esomeprazole
Các thuốc cũng gây hạ magne huyết như thuốc lợi tiểu thiazide hoặc lợi tiểu quaiTăng nguy cơ hạ magne huyết
AtazanavirLàm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus.
ClopidogrelLàm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
DigoxinHạ magne huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin 
SucralfateỨc chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton 
TacrolimusTăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus 
 Warfarin: Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong 
Clarithromycin m tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin trong máu 
DiazepamLàm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc có thể làm che lấp triệu chứng ung thư dạ dày nên làm chẩn đoán ung thư trước khi sử dụng thuốc.

Người suy giảm chức năng gan thận trọng khi dùng.

Các nguy cơ về tiêu chảy do Clostridioides difficile, nhiễm khuẩn (nhất là viêm phổi cộng đồng), viêm teo dạ dày có thể xảy ra khi dùng esomeprazole kéo dài. 

Sử dụng nhóm thuốc ức chế bơm proton liều cao kéo dài (≥ 1 năm) dễ bị loãng xương dẫn đến gãy xương chậu, cột sống, xương cổ tay. Nếu được báo cáo về nguy cơ bị loãng xương cần bổ sung Vitamin D3 cùng Canxi để cải thiện tình trạng này.

Có thể bị hạ Magie huyết (có hoặc không kèm triệu chứng) khi dùng thuốc nhóm ức chế bơm proton kéo dài (>/= 3 tháng hoặc >1 năm) nhưng tỷ lệ hiếm.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn.

Bà mẹ cho con bú: Không được sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về biến chứng khi sử dụng thuốc esomeprazole quá liều. Tuy nhiên nếu lỡ dùng quá liều cần phải theo dõi cơ thể có xuất hiện biến chứng nào thì báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Hiện nay, không có thuốc giải độc đặc hiệu của esomeprazol. Để giải độc thường điều trị triệu chứng + hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16033-12.

Nhà sản xuất: Ranbaxy Laboratories Ltd.

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Raciper 40mg giá bao nhiêu?

Thuốc Raciper 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Raciper 40mg mua ở đâu?

Thuốc Raciper 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Raciper 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên dễ uống và dễ bảo quản.
  • Điều trị các vấn đề về viêm loét dạ dày, tá tràng do HP, trào ngược dạ dày thực quản,... hiệu quả.
  • Esomeprazole được phát hiện là hoạt chất có tác dụng nhanh nhất so với các hoạt chất Lansoprazole, RabeprazolePantoprazole trong nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI) trên bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản (GERD).[2].
  • Raciper 40mg được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại đạt chuẩn  PIC/S -GMP và EU - GMP của Công ty Ranbaxy Laboratories.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe.

12 Nhược điểm

  • Trẻ em < 12 tuổi không được sử dụng.
  • Phụ nữ cho con bú không nên dùng.
  • Thuốc có một số tác dụng phụ và tương tác nên thận trọng khi sử dụng.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc raciper 40mg 1 R6076
thuoc raciper 40mg 1 R6076
thuoc raciper 40mg 2 U8231
thuoc raciper 40mg 2 U8231
thuoc raciper 40mg 3 F2483
thuoc raciper 40mg 3 F2483
thuoc raciper 40mg 4 U8337
thuoc raciper 40mg 4 U8337
thuoc raciper 40mg 5 O5372
thuoc raciper 40mg 5 O5372
thuoc raciper 40mg 6 U8006
thuoc raciper 40mg 6 U8006
thuoc raciper 40mg 7 C1678
thuoc raciper 40mg 7 C1678
thuoc raciper 40mg 8 A0688
thuoc raciper 40mg 8 A0688
thuoc raciper 40mg 9 A0786
thuoc raciper 40mg 9 A0786

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 29 tháng 11 năm 2022. Esomeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 01 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Altay Çelebi, Dinçer Aydin, cập nhập tháng 09 năm 2016. Comparison of the effects of esomeprazole 40 mg, rabeprazole 20 mg, lansoprazole 30 mg, and pantoprazole 40 mg on intragastrıc pH in extensive metabolizer patients with gastroesophageal reflux disease, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 2 Thích

    Giá bao nhiêu

    Bởi: Công vào


    Thích (2) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Raciper 40mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Raciper 40mg
    C
    Điểm đánh giá: 4/5

    Điều trị hp cùng kháng sinh hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (3)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633