Rabestad 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-20543-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am301 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rabestad 10 được chỉ định để điều trị viêm loét đường tiều hóa, trào ngược dạ dày-thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabestad 10.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Rabestad 10 chứa:
- Hoạt chất: Rabeprazole natri 10 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
2 Chỉ định của thuốc Rabestad 10
Thuốc Rabestad 10 được chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày- thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison.
Ngoài ra, thuốc Rabestad 10 còn được sử dụng để phòng và điều trị bệnh loét đường tiêu hóa.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Rabicad 20 điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabestad 10
3.1 Liều dùng
Phân loại | Trường hợp | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng | Liều thông thường | 02 viên x 01 lần/ngày | 4 - 8 tuần |
Điều trị duy trì | Tùy đáp ứng của từng người mà dùng liều 01-02 viên/ngày | ||
Bệnh loét Đường tiêu hóa hoạt động | Loét tá tràng | 02 viên/ngày | 4 - 8 tuần |
Loét dạ dày | 02 viên/ngày | 6 -12 tuần | |
Hội chứng Zollinger-Ellison | Bắt đầu với liều 06 viên/lần/ngày có thể tăng lên 12 viên/ngyaf tùy tình huống của từng bệnh nhân. Nên chia thuốc Rabestad 10 thành hai lần uống nếu liều trên 10 viên/ngày. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Rabestad 10 dùng đường uống. Thuốc Rabestad 10 nên uống buổi sáng.
3.3 Thuốc Rabestad 10 uống trước hay sau ăn?
Thuốc Rabestad 10 có thể dùng trước hay sau ăn
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Rabestad 10
- Mẫn cảm với dẫn chất benzimidazol khác như omeprazol, pantoprazol…
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Rabfess được chỉ định trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
5 Tác dụng phụ
Khi dùng Rabestad 10 có thể gặp tác dụng phụ như:
- Thường gặp
Đau đầu, nổi mẩn da, tiêu chảy
- Khác
Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ,
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, đau bụng, khô miệng
Da: Ngứa, nổi mề đay
Khác: Mệt mỏi, đau cơ, đau khớp.
6 Tương tác
Rabestad 10 có thể làm tăng hoặc giảm quá trình hấp thu ở các thuốc bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày.
Không nên dùng đồng thời Rabestad 10 với Sucralfat hoặc warfarin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Rabestad 10 là thuốc kê đơn, không dùng thuốc Rabestad 10 khi không có đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ HDSD của Rabestad 10 trước khi dùng.[1]
Kiểm tra định kỳ nồng độ magnesi và trước khi dùng Rabestad 10 lâu dài, đang dùng Rabestad 10 với Digoxin hoặc thuốc hạ magnesi máu.
Khi sử dụng Rabestad 10 cần chú ý đến các ảnh hưởng sau:
- Tiêu hóa: Thuốc Rabestad 10 không tác dụng với bệnh ung thư dạ dày tiềm ẩn.
- Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm trùng khi dùng Rabestad 10.
- Xét nghiệm: gây hạ magnesi máu nhưng hiếm gặp ở người dùng thời gian dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng Rabestad 10 cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Nên tránh lái xe, vận hành máy khi dùng Rabestad 10.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chưa có kinh nghiệm
Xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị nâng đỡ vì không thuốc giải độc đặc hiệu.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Rabestad 20 có chứa cùng hoạt chất được chỉ định để điều trị viêm loét đường tiêu hóa, trào ngược dạ dày-thực quản. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 87,000đ/Hộp.
Thuốc Bepracid 20 chứa cùng hoạt chất điều trị các trường hợp loét dạ dày-tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản. Được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco với quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-20543-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
10 Thuốc Rabestad 10 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Thuốc Rabestad 10 là thuốc ức chế bơm proton chứa hoạt chất Rabeprazole 10mg chống tiết acid ở tế bào viền dạ dày vì ức chế H+/K+ ATPase. Rabeprazole ngăn cản sự tạo thành của acid ở giai đoạn cuối cùng nên điều trị tăng tiết acid do nhiều nguyên nhân khác nhau.
10.2 Dược động học
Nồng độ Rabeprazole đạt lớn nhất trong máu sau 3,5 giờ. Sinh khả dụng của Rabeprazole khoảng 52%. Rabeprazole chuyển hóa qua gan mạnh. Protein huyết tương gắn kết với Rabeprazole tỷ lệ khoảng 97%. Rabeprazole bài tiết qua nước tiểu và phân trong đó qua nước tiểu chiếm 90%. Nửa đời thải trừ của Rabeprazole khoảng 1 giờ và kéo dài 2-3 lần nếu dùng Rabeprazole ở người xơ gan.
11 Phân biệt thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 20
Hai thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 20 có cùng hoạt chất nhưng khác nhau về hàm lượng.
12 Thuốc Rabestad 10 (Hộp 03 vỉ 10 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Rabestad 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Rabestad 10 (Hộp 03 vỉ 10 viên) mua ở đâu?
Thuốc Rabestad 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rabestad 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13.1 Ưu điểm
- Thuốc Rabestad 10 điều trị hiệu quả tình trạng trào ngược hoặc viêm loét đường tiêu hóa do nhiều nguyên nhân gây ra.
- Rabeprazole (10 mg/ngày) có tác dụng điều trị rất tốt trên các triệu chứng của bệnh nhân loét tá tràng. Tác dụng giảm đau và trào ngược axit tốt hơn so với Omeprazole.[2]
- Hàng nội địa nên dễ mua, giá cả phải chăng.
- Bào chế dạng viên nén bao phim tan trong ruột hạn chế mùi vị khó chịu, thuận tiện khi sử dụng và bảo quản
- Thuốc Rabestad 10 đươc sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
13.2 Nhược điểm
- Khi dùng Rabestad 10 thường gặp tác dụng phụ như đau đầu, tiêu chảy, nổi mẩn da.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ Tác giả Sanren Lin; Multicenter Clinic Trial Group of Rabeprazol (Ngày đăng: tháng 9 năm 2002). [The short term effect of rabeprazol versus omeprazole on symptom relief of duodenal ulcer], Pubmed. PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2024.