1 / 5
thuoc rabestad 10 1 I3235

Rabestad 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 32 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Số đăng kýVD-20543-14
Dạng bào chếViên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam301
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Quyên Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Quyên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 127 lần

Thuốc Rabestad 10 được chỉ định để điều trị viêm loét đường tiều hóa, trào ngược dạ dày-thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabestad 10.

1 Thành phần

Thành phần của mỗi viên Rabestad 10 chứa: 

  • Hoạt chất: Rabeprazole natri 10 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

2 Chỉ định của thuốc Rabestad 10

Thuốc Rabestad 10 được chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày- thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison.

Ngoài ra, thuốc Rabestad 10 còn được sử dụng để phòng và điều trị bệnh loét đường tiêu hóa.

==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Rabicad 20 điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabestad 10

3.1 Liều dùng

Phân loạiTrường hợpLiều dùngThời gian điều trị

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng

Liều thông thường02 viên x 01 lần/ngày4 - 8 tuần
Điều trị duy trìTùy đáp ứng của từng người mà dùng liều 01-02 viên/ngày 
Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt độngLoét tá tràng02 viên/ngày4 - 8 tuần
Loét dạ dày02 viên/ngày6 -12 tuần
Hội chứng Zollinger-EllisonBắt đầu với liều 06 viên/lần/ngày có thể tăng lên 12 viên/ngyaf tùy tình huống của từng bệnh nhân. Nên chia thuốc Rabestad 10 thành hai lần uống nếu liều trên 10 viên/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Rabestad 10 dùng đường uống. Thuốc Rabestad 10 nên uống buổi sáng.

3.3 Thuốc Rabestad 10 uống trước hay sau ăn?

Thuốc Rabestad 10 có thể dùng trước hay sau ăn 

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của Rabestad 10
  • Mẫn cảm với dẫn chất benzimidazol khác như omeprazol, pantoprazol…

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Rabfess được chỉ định trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

5 Tác dụng phụ

Khi dùng Rabestad 10 có thể gặp tác dụng phụ như:

  • Thường gặp

Đau đầu, nổi mẩn da, tiêu chảy

  • Khác

Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, 

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, đau bụng, khô miệng 

Da: Ngứa, nổi mề đay 

Khác: Mệt mỏi, đau cơ, đau khớp.

6 Tương tác

Rabestad 10 có thể làm tăng hoặc giảm quá trình hấp thu ở các thuốc bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày.

Không nên dùng đồng thời Rabestad 10 với Sucralfat hoặc warfarin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Rabestad 10 là thuốc kê đơn, không dùng thuốc Rabestad 10 khi không có đơn của bác sĩ.

Đọc kỹ HDSD của Rabestad 10 trước khi dùng.[1]

Kiểm tra định kỳ nồng độ magnesi và trước khi dùng Rabestad 10 lâu dài, đang dùng Rabestad 10 với Digoxin hoặc thuốc hạ magnesi máu.

Khi sử dụng Rabestad 10 cần chú ý đến các ảnh hưởng sau:

  • Tiêu hóa: Thuốc Rabestad 10 không tác dụng với bệnh ung thư dạ dày tiềm ẩn.
  • Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm trùng khi dùng Rabestad 10.
  • Xét nghiệm: gây hạ magnesi máu nhưng hiếm gặp ở người dùng thời gian dài.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng Rabestad 10 cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc

Nên tránh lái xe, vận hành máy khi dùng Rabestad 10.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Chưa có kinh nghiệm 

Xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp với điều trị nâng đỡ vì không thuốc giải độc đặc hiệu. 

7.5 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Rabestad 20 có chứa cùng hoạt chất được chỉ định để điều trị viêm loét đường tiêu hóa, trào ngược dạ dày-thực quản. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 87,000đ/Hộp.

Thuốc Bepracid 20 chứa cùng hoạt chất điều trị các trường hợp loét dạ dày-tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản. Được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco với quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-20543-14

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm 

Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

10 Thuốc Rabestad 10 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Thuốc Rabestad 10 là thuốc ức chế bơm proton chứa hoạt chất Rabeprazole 10mg chống tiết acid ở tế bào viền dạ dày vì ức chế H+/K+ ATPase. Rabeprazole ngăn cản sự tạo thành của acid ở giai đoạn cuối cùng nên điều trị tăng tiết acid do nhiều nguyên nhân khác nhau. 

10.2 Dược động học

Nồng độ Rabeprazole đạt lớn nhất trong máu sau 3,5 giờ. Sinh khả dụng của Rabeprazole khoảng 52%. Rabeprazole chuyển hóa qua gan mạnh. Protein huyết tương gắn kết với Rabeprazole tỷ lệ khoảng 97%. Rabeprazole bài tiết qua nước tiểu và phân trong đó qua nước tiểu chiếm 90%. Nửa đời thải trừ của Rabeprazole khoảng 1 giờ và kéo dài 2-3 lần nếu dùng Rabeprazole ở người xơ gan

11 Phân biệt thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 20

Hai thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 20 có cùng hoạt chất nhưng khác nhau về hàm lượng.

thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 10
Thuốc Rabestad 10 và thuốc Rabestad 10

12 Thuốc Rabestad 10 (Hộp 03 vỉ 10 viên) giá bao nhiêu?

Thuốc Rabestad 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

13 Thuốc Rabestad 10 (Hộp 03 vỉ 10 viên) mua ở đâu?

Thuốc Rabestad 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rabestad 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13.1 Ưu điểm

  • Thuốc Rabestad 10 điều trị hiệu quả tình trạng trào ngược hoặc viêm loét đường tiêu hóa do nhiều nguyên nhân gây ra.
  • Rabeprazole (10 mg/ngày) có tác dụng điều trị rất tốt trên các triệu chứng của bệnh nhân loét tá tràng. Tác dụng giảm đau và trào ngược axit tốt hơn so với Omeprazole.[2]
  • Hàng nội địa nên dễ mua, giá cả phải chăng.
  • Bào chế dạng viên nén bao phim tan trong ruột hạn chế mùi vị khó chịu, thuận tiện khi sử dụng và bảo quản
  • Thuốc Rabestad 10 đươc sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.

13.2 Nhược điểm

  • Khi dùng Rabestad 10 thường gặp tác dụng phụ như đau đầu, tiêu chảy, nổi mẩn da.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
  2. ^ Tác giả Sanren Lin; Multicenter Clinic Trial Group of Rabeprazol (Ngày đăng: tháng 9 năm 2002). [The short term effect of rabeprazol versus omeprazole on symptom relief of duodenal ulcer], Pubmed. PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này có sẵn không?

    Bởi: Lan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Quyên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rabestad 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rabestad 10
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Raciper 20mg
Raciper 20mg
Liên hệ
Protomac-40
Protomac-40
220.000₫
Bình Vị Nam Viện 354
Bình Vị Nam Viện 354
125.000₫
Hantacid hộp 20 ống
Hantacid hộp 20 ống
190.000₫
Viên Tinh Nghệ Đỏ Agila (hộp 60g)
Viên Tinh Nghệ Đỏ Agila (hộp 60g)
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633