Rabepagi 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-34106-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5257 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2334 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rabepagi 20 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày tá tràng và trào ngược thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabepagi 20.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Rabepagi 20 là Rabeprazol natri hàm lượng 20 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabepagi 20
2.1 Tác dụng của thuốc Rabepagi 20
Thuốc Rabepagi 20 chứa Rabeprazol 20mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton, ức chế tiết acid dạ dày có tác dụng chống loét và được sử dụng trong ngăn ngừa viêm loét đường tiêu hóa và ngăn ngừa trào ngược thực quản. Đây là một thuốc ức chế bơm proton có chọn lọc và không hồi phục.
Rabeprazole là một tiền chất, khi thuốc trong môi trường axit sẽ thành dạng có hoạt tính biến sulphenamide.
Rabeprazole tác động vào bước cuối cùng của quá trình bài tiết axit dạ dày. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế H+, K+ATPase của lớp phủ tế bào dạ dày và kết quả là hoạt động tiết acid dạ dày của tế bào thành bị ức chế [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 52%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu của rabeprazol là 3,5 giờ.
Phân bố: Thuốc có tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 97%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan bởi hệ thống men cytochrom P450 2C9 và 3A4.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ 90% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của thuốc là 1 giờ, và thời gian này tăng lên ở bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.
2.2 Chỉ định thuốc Rabepagi 20
Thuốc Rabepagi 20 trị bệnh gì?
Thuốc Rabepagi 20 được chỉ định trong:
- Loét tá tràng cấp tính.
- Loét dạ dày lành tính cấp tính.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rabeto-40 chứa Rabeprazol điều trị trào ngược dạ dày, thực quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabepagi 20
3.1 Liều dùng thuốc Rabepagi 20
- Người lớn:
- Loét tá tràng cấp tính: Liều 20mg/lần/ngày, dùng 4 tuần.
- Loét dạ dày lành tính cấp tính: Liều 20mg/lần/ngày, uống 6 tuần hoặc kéo dài hơn khi vết loét chưa khỏi hẳn.
- Trào ngược dạ dày và thực quản cần điều trị lâu ngày: Điều trị duy trì liều từ 10 - 20mg/lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu liều 60mg/lần/ngày, và sau có thể tăng tới 100mg/lần/ngày hoặc 60mg/lần x 2 lần/ngày.
- Loét dạ dày và tá tràng lành tính có H.pylori: Liều 20mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối, sử dụng kết hợp với kháng sinh, dùng trong 7 ngày.
- Suy gan và suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng của thuốc Vincerol 1mg
Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo bác sĩ chỉ định.
Không được tự ý tăng giảm liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rabepagi 20 cho đối tượng bị mẫn cảm với Rabeprazol, dẫn chất benzimidazol hay bất kì thành phần nào khác của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Trẻ em do chưa thiết lập được độ an toàn trên đối tượng này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Rabeprazol Azevedos 20mg-Điều trị các bệnh tăng tiết acid dịch vị
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn | ||
Gan | Tăng men gan | Vàng da, viêm gan, bệnh não gan | |
Tiết niệu | Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | Viêm thận kẽ | |
Da và mô dưới da | Ban đỏ và phát ban | Ra mồ hôi, ngứa, bỏng rộp | |
Toàn thân | Suy nhược và hội chứng giống cúm | Đau ngực, sốt, ớn lạnh | Tăng cân |
Cơ và xương khớp | Đau lưng | Chuột rút, đau cơ, đau khớp, gãy xương cổ tay, xương hông và cột sống | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn đau bụng, táo bón và đầy hơi | Khô miệng, khó tiêu và ợ hơi | Viêm miệng, viêm dạ dày, rối loạn thị giác |
Hô hấp | Ho, viêm họng và viêm mũi | ||
Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | Viêm phế quản, viêm xoang | |
Tâm thần | Mất ngủ | Lo lắng, bồn chồn | Trầm cảm |
Miễn dịch | Nhiễm trùng | Phản ứng dị ứng như sưng mặt, hạ áp, khó thở | |
Máu | Bạch cầu tăng hoặc giảm, giảm tiểu cầu | ||
Mắt | Rối loạn thị giác |
6 Tương tác thuốc
Ketoconazol hoặc itraconazol: Giảm sự hấp thu của Ketoconazol hoặc itraconazol.
Không dùng cùng các thuốc Erlotinib, delavirdine, nelfinavir, posaconazol.
Atazanavir, Clopidogrel, dabigatran, dasatinib, etexilate, indinavir, erlotinib, muối Sắt, Mesalamine, nelfinavir, mycophenolate: Nồng độ trong máu của các thuốc này bị giảm khi dùng cùng rabeprazol.
Warfarin: Tăng INR và tăng thời gian prothrombin, có dễ dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
Cyclosporin: Cyclosporin bị ức chế chuyển hóa và dẫn đến tăng nồng độ trong máu và nguy cơ gây độc.
Các thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Giảm sinh khả dụng của accs thuóc này khi dùng cùng thuốc rabeprazol.
Clarithromycin: Tăng nồng độ của rabeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu.
Methotrexat: Tăng thời gian bán thải của methrotrexat và có nguy cơ độc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng thuốc nên loại trừ các khả năng bệnh ác tính khác do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới chẩn đoán.
Thuốc có thể làm rối loạn chức năng gan nên cần theo dõi thận trọng.
Dùng thuốc kéo dài có nguy cơ bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thuốc có thể gây rối loạn tạo máu như giảm tiểu cầu và bạch cầu trung tính. Các tình trạng này sẽ hết sau ngừng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị lupus ban đỏ bán cấp do thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc lupus ban đỏ da bán cấp.
Thuốc có thể gây viêm thận kẽ. Khi có dấu hiệu bệnh cần ngừng thuốc.
Khi dùng liều cao kéo dài, thuốc có nguy cơ gây loãng xương và gãy xương.
Dùng kéo dài thuốc có thể làm thiếu hụt Vitamin B12, giảm magnesi máu.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Chống chỉ định cho phụ nữ trong thời kì mang thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Chưa thiết lập được độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên lái xe và vận hành máy móc.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rabepagi 20 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Rabepagi 20 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Rabepagi 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34106-20.
Nhà sản xuất: Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Rabepagi 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Rabepagi 20 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rabepagi 20 mua ở đâu?
Thuốc Rabepagi 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Rabeprazole là chất ức chế nhanh và mạnh H+, K(+)-ATPase dạ dày, bơm axit (proton) dạ dày. đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản [2].
- Rabeprazole có hiệu quả điều trị tuyệt vời đối với các triệu chứng của bệnh nhân loét tá tràng. Tác dụng giảm đau và trào ngược axit tốt hơn so với Omeprazole [3].
- Nghiên cứu đã chứng minh, Rabeprazol dù dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc kháng Hp đều là liệu pháp hiệu quả và an toàn trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng [4].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột sử dụng đơn giản và dễ dàng
12 Nhược điểm
- Thuốc không được cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
- Thuốc có nguy cơ gây các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng, đặc biệt khi sử dụng kéo dài.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Rabeprazol, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả S K Swan (Đăng ngày tháng 8 năm 1999). Review article: the pharmacokinetics of rabeprazole in health and disease, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Sanren Lin và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 2002). [The short term effect of rabeprazol versus omeprazole on symptom relief of duodenal ulcer], Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả San-ren Lin và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2005). [The clinical applications of rabeprazole either alone or combined with anti-Helicobacter pylori agents in peptic ulcer patients], Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022