1 / 17
rabepagi 10 1 A0143

Rabepagi 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

125.000
Đã bán: 124 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-34106-20
Dạng bào chếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9074
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 987 lần

Thuốc Rabepagi 10 chứa hoạt chất rabeprazole, được các bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày tá tràng và trào ngược thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabepagi 10.

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Rabepagi 10 có chứa:

  • Rabeprazol natri hàm lượng 10 mg.

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabepagi 10

2.1 Tác dụng của thuốc Rabepagi 10

Thuốc Rabepagi 10 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: thuốc ức chế bơm proton.   

Mã ATC: A02BC04

Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol, có tác dụng ức chế bơm proton.

Cơ chế tác dụng: Rabeprazol gây ức chế quá trình tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng có tác nhân kích thích, thuốc không có tính kháng acetylcholin hoặc đối kháng thụ thể histamin H2, chủ yếu hoạt động bằng cách ức chế các enzym H+/KATPase ở tế bào viền trên niêm mạc dạ dày.

Enzym H+/KATPase này được coi là bơm acid, hydrogen hoặc proton trong tế bào thành nên rabeprazol được coi là thuốc ức chế bơm proton. Rabeprazol được gắn vào enzym này ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị. Trong tế bào thành của dạ dày, rabeprazol được proton hóa và chuyển thành sulfenamid hoạt động và sau đó gắn với Cystein của bơm proton làm enzym này bất hoạt.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 52%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu của rabeprazol là 3,5 giờ.

Phân bố: Thuốc có tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 97%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan bởi hệ thống men cytochrom P450 2C9 và 3A4. 

Thải trừ: Thuốc được thải trừ 90% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của thuốc là 1 giờ, và thời gian này tăng lên ở bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.

2.2 Chỉ định thuốc Rabepagi 10

Rabepagi 10 có công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Rabepagi 10 được chỉ định để điều trị tình trạng:

  • Loét tá tràng cấp tính.

  • Loét dạ dày lành tính cấp tính.

  • Trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rabeto-40 chứa Rabeprazol điều trị trào ngược dạ dày, thực quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabepagi 10

3.1 Liều dùng thuốc Rabepagi 10

Người lớn: 

  • Loét tá tràng cấp tính: Liều 1 viên/lần/ngày, dùng 4 tuần.

  • Loét dạ dày lành tính cấp tính: Liều 1 viên/lần/ngày, uống 6 tuần hoặc kéo dài hơn khi vết loét chưa khỏi hẳn.

  • Trào ngược dạ dày và thực quản cần điều trị lâu ngày: Điều trị duy trì liều từ 1-2 viên/lần/ngày.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu liều 60mg/lần/ngày, và sau có thể tăng tới 100mg/lần/ngày hoặc 60mg/lần x 2 lần/ngày.

  • Loét dạ dày và tá tràng lành tính có H.pylori: Liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối, sử dụng kết hợp với kháng sinh theo phác đồ: Rabeprazol 2 viên/lần, 2 lần/ngày + Clarithromycin 500 mg/lần, 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g/lần, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Người suy gan và suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

3.2 Cách dùng của thuốc Vincerol 1mg

Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo bác sĩ chỉ định.

Không được tự ý tăng giảm liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.      

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với rabeprazol, các dẫn chất của benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Rabeprazol Azevedos 10mg-Điều trị các bệnh tăng tiết acid dịch vị

5 Tác dụng phụ

Tần suất

Tác dụng không mong muốn ADR

Thường gặp

1/100 ≤ ADR < 1/10

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau không rõ nguyên nhân, đau lưng.

Rối loạn tổng quát: Suy nhược, hội chứng giống cúm.

Ít gặp

1/1.000 ≤ ADR < 1/100

Rối loạn tâm thần: Lo lắng, bồn chồn.

Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.

Rối loạn tiêu hóa: Chứng khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, chứng chuột rút, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

Rối loạn thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Rối loạn tổng quát: đau ngực, ớn lạnh, sốt.

Xét nghiệm: Tăng men gan.

Hiếm gặp

1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000 

Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng cấp tính (ví dụ sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.

Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.

Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.

Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bỏng rộp.

Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Khác: Tăng cân.

Rất hiếm gặp

ADR < 1/10.000

Rối loạn da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
Chưa rõ tần suất

Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri trong máu, hạ magnesi trong máu.

Rối loạn mạch máu: Phù ngoại biên.

Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh lupus ban đỏ dưới da bán cấp.

Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: To vú đàn ông.

6 Tương tác thuốc

Ketoconazol hoặc itraconazol: Giảm sự hấp thu của Ketoconazol hoặc itraconazol.

Không dùng cùng các thuốc Erlotinib, delavirdine, nelfinavir, posaconazol.

Atazanavir, Clopidogrel, dabigatran, dasatinib, etexilate, indinavir, erlotinib, muối Sắt, Mesalamine, nelfinavir, mycophenolate: Nồng độ trong máu của các thuốc này bị giảm khi dùng cùng rabeprazol.

Warfarin: Tăng INR và tăng thời gian prothrombin, có dễ dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.

Cyclosporin: Cyclosporin bị ức chế chuyển hóa và dẫn đến tăng nồng độ trong máu và nguy cơ gây độc.

Các thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Giảm sinh khả dụng của accs thuóc này khi dùng cùng thuốc rabeprazol.

Clarithromycin: Tăng nồng độ của rabeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu.

Methotrexat: Tăng thời gian bán thải của methrotrexat và có nguy cơ độc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi dùng thuốc nên loại trừ các khả năng bệnh ác tính khác do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới chẩn đoán.

Thuốc có thể làm rối loạn chức năng gan nên cần theo dõi thận trọng.

Dùng thuốc kéo dài có nguy cơ bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thuốc có thể gây rối loạn tạo máu như giảm tiểu cầu và bạch cầu trung tính. Các tình trạng này sẽ hết sau ngừng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị lupus ban đỏ bán cấp do thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc lupus ban đỏ da bán cấp.

Thuốc có thể gây viêm thận kẽ. Khi có dấu hiệu bệnh cần ngừng thuốc.

Khi dùng liều cao kéo dài, thuốc có nguy cơ gây loãng xương và gãy xương.

Dùng kéo dài thuốc có thể làm thiếu hụt Vitamin B12, giảm magnesi máu.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có bằng chứng về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Chống chỉ định cho phụ nữ trong thời kì mang thai.

Chưa thiết lập được độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Rabepagi 10 nơi khô, thoáng mát, tránh để thuốc nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao, tốt nhất nên ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-34106-10.

Nhà sản xuất: Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Rabepagi 10 giá bao nhiêu? 

Thuốc Rabepagi 10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá thuốc Rabepagi 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Rabepagi 10 mua ở đâu?

Thuốc Rabepagi 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Rabeprazole là chất ức chế nhanh và mạnh H+, K(+)-ATPase dạ dày, bơm axit (proton) dạ dày. đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản [1].

  • Rabeprazole có hiệu quả điều trị tuyệt vời đối với các triệu chứng của bệnh nhân loét tá tràng. Tác dụng giảm đau và trào ngược axit tốt hơn so với Omeprazole [2].

  • Nghiên cứu đã chứng minh, Rabeprazol dù dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc kháng Hp đều là liệu pháp hiệu quả và an toàn trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng [3].

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột sử dụng đơn giản và dễ dàng.

  • Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty Dược phẩm Agimexpharm, đã được bộ Y Tế cấp phép và phân phối tại bệnh viện, nhà thuốc toàn quốc.

12 Nhược điểm

  • Thuốc không được dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.

  • Thuốc có nguy cơ gây các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng, đặc biệt khi sử dụng kéo dài.


Tổng 17 hình ảnh

rabepagi 10 1 A0143
rabepagi 10 1 A0143
rabepagi 10 hdsd 1 R7056
rabepagi 10 hdsd 1 R7056
rabepagi 10 2 H3755
rabepagi 10 2 H3755
rabepagi 10 hdsd 3 F2756
rabepagi 10 hdsd 3 F2756
rabepagi 10 3 M5414
rabepagi 10 3 M5414
rabepagi 10 hdsd 4 O6154
rabepagi 10 hdsd 4 O6154
rabepagi 10 4 E1788
rabepagi 10 4 E1788
rabepagi 10 hdsd 5 S7228
rabepagi 10 hdsd 5 S7228
rabepagi 10 5 Q6174
rabepagi 10 5 Q6174
rabepagi 10 hdsd 6 B0877
rabepagi 10 hdsd 6 B0877
rabepagi 10 6 H3557
rabepagi 10 6 H3557
rabepagi 10 hdsd 7 T7317
rabepagi 10 hdsd 7 T7317
rabepagi 10 7 L4622
rabepagi 10 7 L4622
rabepagi 10 hdsd 8 I3205
rabepagi 10 hdsd 8 I3205
rabepagi 10 8 T7842
rabepagi 10 8 T7842
rabepagi 10 hdsd 9 K4360
rabepagi 10 hdsd 9 K4360
rabepagi 10 9 O5863
rabepagi 10 9 O5863

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả S K Swan (Đăng ngày tháng 8 năm 1999). Review article: the pharmacokinetics of rabeprazole in health and disease, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023
  2. ^ Tác giả Sanren Lin và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 1002). [The short term effect of rabeprazol versus omeprazole on symptom relief of duodenal ulcer], Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023
  3. ^ Tác giả San-ren Lin và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 1005). [The clinical applications of rabeprazole either alone or combined with anti-Helicobacter pylori agents in peptic ulcer patients], Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có được freeship không ạ

    Bởi: Tuân vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rabepagi 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rabepagi 10
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dùng có hiệu quả rõ rệt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633