Rabeolone
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Brawn Laboratories, Brawn Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories Ltd |
Số đăng ký | VN-19805-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Triamcinolone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | HM7029 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rabeolone được chỉ định để điều trị các tình trạng dị ứng, viêm khớp, hen phế quản,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabeolone.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Rabeolone có chứa:
- Dược chất là Triamcinolone với hàm lượng 4mg.
- Tá dược khác sử dụng đảm bảo đủ khối lượng 1 viên nén.
Dạng bào chế: Thuốc có dạng bào chế là dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabeolone
2.1 Tác dụng của thuốc Rabeolone
Triamcinolone thuộc nhóm thuốc Corticosteroid. Nó ngăn chặn sự giải phóng các chất gây ra phản ứng viêm trong cơ thể.
Triamcinolone dạng uống được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng khác nhau như rối loạn dị ứng, viêm loét đại tràng, viêm khớp, lupus ban đỏ, bệnh vẩy nến hoặc rối loạn hô hấp.
Triamcinolone thường được sử dụng dưới các dạng Triamcinolone hexacetonide, Triamcinolone acetonide và Triamcinolone diacetate.
Corticosteroid - triamcinolone ức chế phospholipase A2 trên màng tế bào, ngăn chặn sự phá vỡ màng Lysozyme của các tế bào bạch cầu, từ đó ngăn chặn sự hình thành Acid arachidonic, làm giảm sự biểu hiện của Cyclooxygenase và Lipoxygenase. Hoạt động chống viêm xảy ra thông qua việc đảo ngược quá trình giãn mạch máu và làm giảm tính thấm, ngăn chặn sự di chuyển của đại thực bào và bạch cầu.
Triamcinolone cũng ức chế yếu tố kappa B, làm giảm việc sản xuất các tín hiệu gây viêm như Interleukin-6, Interleukin-8 và protein monocyte-1.
2.2 Chỉ định của thuốc Rabeolone
Điều trị các tình trạng dị ứng, viêm khớp gồm có viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp...
Phối hợp trong phác đồ điều trị hen phế quản và một số bệnh về da nhất định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kanolone 1g điều trị nhiệt miệng, loét miệng nhanh chóng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabeolone
3.1 Liều dùng thuốc Rabeolone
Người lớn:
Liều thông thường được sử dụng thuộc khoảng từ 4 – 48 mg mỗi ngày, phụ thuộc vào từng tình trạng của mỗi bệnh nhân.
Mặc dù vậy, liều uống > 32mg ít được bác sĩ chỉ định.
Liều dùng đối với mỗi trường hợp cụ thể như sau:
Điều trị bệnh dị ứng: uống liều 8 – 16 mg mỗi ngày, bệnh có thể được kiểm soát sau 1 – 2 ngày.
Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu được khuyến cáo: 8 – 16 mg mỗi ngày trong thời gian 2 – 7 ngày. Sau đó được điều trị duy trì với liều 2 – 16 mg/ngày.
Viêm mũi dị ứng theo mùa mức độ nặng: Liều khởi đầu khuyến cáo: 8 – 12 mg/ngày và liều dùng trong giai đoạn duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
Lupus ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều khuyến cáo 0,12 mg/kg. Tổng liều mỗi ngày có 2 cách sử dụng: uống 1 lần hoặc uống nhiều liều nhỏ.
3.2 Cách dùng thuốc Rabeolone
Thuốc Rabeolone được dùng bằng đường uống.
Uống thuốc sau ăn để giảm cảm giác khó chịu dạ dày.
Để có kết quả điều trị tốt nhất, hãy dùng thuốc này vào khoảng 8 giờ sáng.
Uống thuốc đều đặn.
Không nên uống thuốc với liều cao mà không có chỉ định của bác sĩ.
Nếu bỏ lỡ một liều, hãy uống liều đó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù.
4 Chống chỉ định
Rabeolone chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong công thức thuốc, thông tin các thành phần có trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không dùng cho các trường hợp mắc bệnh lao, nhiễm nấm toàn thân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Kem bôi trị nhiễm khuẩn ngoài da Asiacomb - New (10g)
5 Tác dụng phụ
Hãy đến bệnh viện gần nhất nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Triamcinolone: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Có thể gặp một số tác dụng phụ nghiêm trọng như: tầm nhìn bị ảnh hưởng; sưng, tăng cân nhanh, cảm thấy khó thở; trầm cảm nặng, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường, co giật; phân có máu, ho ra máu; viêm tụy (đau dữ dội ở dạ dày trên lan ra lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh); nồng độ Kali thấp (nhầm lẫn, nhịp tim không đều, khát nước, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng); hoặc huyết áp cao gây nguy hiểm (nhức đầu dữ dội, mờ mắt, ù tai, lo lắng, nhầm lẫn, đau ngực, khó thở, nhịp tim không đều, co giật).
Các tác dụng phụ của Triamcinolone ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: mất ngủ, thay đổi tâm trạng; mụn trứng cá, da khô, da mỏng, bầm tím; tăng tiết mồ hôi; nhức đầu, chóng mặt; buồn nôn, đau dạ dày, đầy hơi; yếu cơ; thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo).
6 Tương tác
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Triamcinolone. Hãy thông báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng. Một số thuốc có thể tương tác với Triamcinolone: Aspirin (uống hàng ngày hoặc ở liều cao); thuốc lợi tiểu; Warfarin; Cyclosporine; Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống; Ketoconazole; Rifampicin; thuốc động kinh như Phenytoin hoặc Phenobarbital.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc steroid có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hơn. Steroid cũng có thể làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng đang mắc phải hoặc kích hoạt lại một bệnh nhiễm trùng đã mắc gần đây. Do đó, trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ các bệnh nhiễm trùng đã mắc từ 1 tuần trở lại.
Không tiêm vaccin "sống" trong khi sử dụng Triamcinolone. Vaccin có thể không có tác dụng tốt trong thời gian dùng Triamcinolone.
Tránh uống rượu trong khi đang dùng Triamcinolone.
Khi sử dụng lâu dài với liều steroid cao có thể dẫn đến các triệu chứng như da mỏng, dễ bầm tím, thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và eo), tăng mụn trứng cá hoặc lông trên mặt, rối loạn kinh nguyệt, bất lực hoặc mất hứng thú trong tình dục.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, chỉ sử dụng thuốc khi được chỉ định của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19805-16.
Nhà sản xuất: Công ty Brawn Laboratories., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
9 Thuốc Rabeolone giá bao nhiêu?
Thuốc Rabeolone hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rabeolone mua ở đâu?
Thuốc Rabeolone mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn của bác sĩ có kê thuốc Rabeolone để đến mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh