Quinoneg 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Flamingo Pharmaceuticals Limited, Flamingo Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Flamingo Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-15896-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Nalidixic |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | am1117 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Quinoneg 500 có chứa Acid Nalidixic, được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi sinh vật Gram âm khác ngoài Pseudomonas sp gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Quinoneg 500.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Quinoneg 500 có chứa:
Acid Nalidixic: hàm lượng 500mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Quinoneg 500
Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu dưới chưa có biến chứng gây bởi các chủng gram âm chính bao gồm E.coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Proteus sp., trừ Pseudomonas.
Để giảm tính kháng thuốc kháng sinh, nên làm xét nghiệm thử tính nhạy cảm của thuốc trước và trong khi suốt quá trình điều trị
Trường hợp chưa có dữ liệu, có thể xác định dựa trên dữ liệu dịch tễ học tại khu vực hoặc lựa chọn điều trị theo các mẫu vi khuẩn nhạy cảm
Nhóm quinolon, bao gồm cả acid nalidixic có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có thể gặp ở một số bệnh nhân nhưng thường không phức tạp và tự khỏi.
Để tránh ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng, chỉ nên sử dụng acid nalidixic cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị nào khác thay thế..
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Squalid: công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng.
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Quinoneg 500
3.1 Liều dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày uống 4 lần, trong ở ít nhất 7 ngày, nếu điều trị trên 2 tuần, cần giảm liều hàng ngày xuống 1 viên/lần
Bệnh lỵ trực khuẩn Shigella: 2 viên/lần, cách mỗi 6 giờ trong 5 ngày liên tục.
Bệnh nhân suy thận
Crcl trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường
Crcl < 20 ml/phút, liều dùng trong vòng 24 tiếng phải giảm xuống 2g.
3.2 Cách dùng thuốc Quinoneg 500
Quinoneg tốt nhất nên uống lúc đói, trước hoặc sau khi ăn 1 giờ do đồ ăn cản trở quá trình hấp thu thuốc.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc tiền sử dị ứng với 1 thuốc quinolon khác.
Bệnh nhân bị thiếu hụt enzym Glucose-6-phosphate dehydrogenaze (G6PD)
Tiền sử động kinh hoặc rối loạn thần kinh trung ương, động kinh, co giật, tắc nghẽn mạch máu não.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị liệu ung thư tủy sống như melphalan, do nguy cơ xuất hiện viêm loét ruột chảy máu, hoại tử ruột
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nalidixic 500mg Brawn: chỉ định, cách dùng và giá bán.
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung, acid nalidixic cho khả năng dung nạp tốt, các phản ứng có hại thường ở mức nhẹ và có thể tự khỏi.
Thường gặp: ADR >1/100
Toàn thân: Nhức đầu
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.
Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng biểu bởi mụn nước xuất hiện khi phơi nắng trong hoặc sau điều trị.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.
Da: mày đay, ngứa, phản ứng cản quang.
Hiếm gặp: ADR< 1/1000
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu .
Khác: Phù mạch, đau khớp.
6 Tương tác
Thuốc chống đông máu coumarin và dẫn xuất: Acid nalidixic cạnh tranh vị trí gắn với protein, tăng coumarin tự do trong máu
Chất chống đông warfarin và dẫn chất: cần theo dõi thời gian đông máu.
Giải phóng Glucose trong nước tiểu vì khi dùng acid nalidixic và sự có mật của glucoro liên hợp. Gây màu nước tiểu của 17- ceto-steroid và acid vanylmandilic.
Theophylin, Cafein, cyclosporin: Acid nalidixic làm tăng nồng độ trong huyết tương, giảm thanh thải và kéo dài nửa đời thanh thải của các thuốc này
Nhóm antacid, các sản phẩm có chứa thành phần cation hóa trị 2 và hóa trị 3 như đồng, Sắt, Kẽm và các mutivitamin: giảm hấp thu acid nalidixic, nên dùng các thuốc cách nhau tối thiểu 2 tiếng
Probenecid: làm giảm bài tiết ; giảm tác động điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu đồng thời gây tăng tác dụng phụ toàn thân của Acid nalidixic
Acid Nalidixic có tính kháng chéo với các dẫn xuất quinolon như oxolinic acid và cinoxacin.
Acid nalidixic hạn chế dùng cùng kháng sinh kìm khuẩn như tetracyclin, Chloramphenicol, nitrofurantoin vì xảy ra phản ứng đối kháng ở nghiên cứu in-vitro.
Acid nalidixic làm thay đổi khoảng QTc trên điện tâm đồ
Không dùng Acid nalidixic với bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm quinidin, procainnamid, amioaron, sotalol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp người bệnh suy giảm chức năng gan, thận ở mức độ vừa hoặc thiếu enzym G6PD.
Chỉ định bệnh nhân xét nghiệm công thức máu, chức năng gan và thận nếu điều trị kéo dài trên 2 tuần.
Acid nalidixic được ghi nhận gây thoái hóa các khớp vai, tay; gân Achilles hoặc các gân cơ khác ở cả người lớn và trẻ nhỏ.
Hạn chế chỉ định cho người bệnh dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cần ngưng thuốc ngay khi xuất hiện triệu chứng đau dây thần kinh ngoại biên, đau khớp.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc đèn cực tím trong khi dùng Acid nalidixic
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
7.2.1 Với phụ nữ có thai
Acid nalidixic đi qua hàng rào nhau thai.
Thử nghiệm trên động vật cho thấy acid nalidixic gây bệnh khớp ở động vật còn non; đã ghi nhận trường hợp gây quái thai hoặc dị tật bẩm sinh ở động vật thử nghiệm khi dùng liều cao gấp 6 lần liều dùng cho người.
Vì vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Với người cho con bú
Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Acid nalidixic có thể gây kích thích tới thần kinh trung ương, biểu hiện là hoa mắt chóng mặt, nhiễm độc quang hóa, run tay, ảo giác.
Khuyến cáo người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc để đảm bảo an toàn
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Loạn thần do nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, nhiễm toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn, và ngất lịm có thể xảy ra.
Điều trị
Rửa dạ dày nếu người bệnh mới dùng thuốc.
Trường hợp thuốc đã được hấp thu, truyền dịch kết hợp với I các biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo.
Chống co giật được chỉ định trong những trường hợp quá liều rất nặng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Aginalxic 500mg chứa hoạt chất chính acid nalidixic, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn gram âm gây ra, được sản xuất và phân phối bởi Dược Phẩm Agimexpharm. Hộp 100 viên nén có giá 200000 đồng.
Thuốc Nalidixic 500mg Pharimexco là thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu do Dược phẩm Cửu Long sản xuất; là thuốc cùng có chứa acid nalidixic 500mg.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15896-12
Nhà sản xuất: Flamingo Pharmaceuticals Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Quinoneg 500 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Acid Nalidixic là 1 kháng sinh thuộc nhóm quinolon phổ rộng, có ái lực với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm bao gồm E. coli, Proteus spp., vi khuẩn Klebsiella spp., nhóm Enterobacter spp., Salmonella spp. và Shigella spp.. , các chủng chính gây viêm đường tiết niệu. Do đó, acid nalidixic có hiệu quả với các tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng.
Acid nalidixic không có hiệu quả trên chủng Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí. Đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.
Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase).
Tính kháng thuốc: tính kháng Acid nalidixic xảy ra rất nhanh, có khi trong vòng một vài ngày đầu điều trị, nhưng không lan truyền hay qua trung gian R-plasmid.
Kháng chéo có thể xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin.
Trực khuẩn lỵ và thương hàn kháng Cloramphenicol Sulfamethoxazole/ampicilin vẫn nhạy cảm với acid nalidixic.
10.2 Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh đo được là 20 - 40 mcg/ml, sau khi uống 1 - 2 giờ với liều 1 g.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết là 93% với acid nalidixic và 63% với acid hydroxy nalidixic
Chuyển hóa
Tại gan, Acid nalidixic bị chuyển hóa một phần tạo thành acid hydroxynalidixic, có hiệu quả kháng khuẩn tương tự acid nalidixic, ứng với khoảng 30% tác dụng của thuốc ở trong cơ thể.
Cả acid nalidixic và acid hydroxynalidixic sau đó nhanh chóng bị chuyển hóa tạo thành dẫn chất glucuronid và acid dicarboxylic không có hoạt tính.
Thải trừ
Acid nalidixic và các chất chuyển hoá của nó được đào thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống
Acid hydroxynalidixic chiếm khoảng 80 - 85% tác dụng trong nước tiểu.
Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu. Khoảng 4% liều đào thải qua phân.
Acid nalidixic qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít (ở dạng vết).
11 Thuốc Quinoneg 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Quinoneg 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Quinoneg 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Quinoneg 500 mua ở đâu?
Thuốc Quinoneg 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Quinoneg 500 với thành phần chính là acid nalidixic, một kháng sinh phổ rộng, có ái lực mạnh đối với các chủng vi khuẩn gram âm gây bệnh đường tiết niệu và 1 số chủng gây bệnh đường tiêu hóa.
Dạng bào chế viên nén bao phim, viên nhỏ gọn, thuận tiện sử dụng, bảo quản và phân liều mang theo hàng ngày.
Acid nalidixic được đánh giá là tác nhân kháng khuẩn có khả năng dung nạp tốt, tác dụng nhanh, các phản ứng phụ hầu hết đều ở mức nhẹ và trung bình, có thể tự khỏi, ít có trường hợp tác dụng nghiêm trọng phải dùng thuốc.
Axit nalixic đã được xác định là một chất đối kháng đầy hứa hẹn cho điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC kháng sorafenib [1].
Các công thức nano của các dẫn xuất thay thế chloro, furanyl và sulfonyl acyl của axit nalidixic được chứng minh có khả năng chống lại nhiều chủng vi khuẩn và nấm men đã kháng acid nadixnic, ngoài ra có thể không có hoặc có độc tính thấp đối với các hệ thống của động vật có vú [2].
14 Nhược điểm
Axit nalixic có thể gây các tác dụng phụ như nhìn mờ, ảo giác, lú lẫn nên khi dùng thuốc phải cẩn thận khi lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây dị tật trên thai nhi ở các trường hợp sử dụng cho phụ nữ có thai.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Zhi-Yong Liu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 22 tháng 8 năm 2022). Nalidixic acid potentiates the antitumor activity in sorafenib-resistant hepatocellular carcinoma via the tumor immune microenvironment analysis, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Alka Pandey và cộng sự (Ngày đăng: ngày 24 tháng 9 năm 2018). Resurrection of Nalidixic Acid: Evaluation of Water-Based Nanoformulations as Potential Nanomedicine, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023