1 / 3
thuoc quamatel 20mg 2 I3804

Quamatel 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: Còn hàng
Thương hiệuGedeon Richter
Công ty đăng ký Gedeon Richter Plc
Số đăng kýVN-20279-17
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 lọ bột và 5 ống chứa 5 ml dung môi pha tiêm
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtFamotidine
Xuất xứHungary
Mã sản phẩmmk2191
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Lan Anh Biên soạn: Dược sĩ Lan Anh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 460 lần

Thuốc Quamatel 20mg được chỉ định để điều trị bệnh dạ dày, té tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Quamatel 20mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ thuốc Quamatel 20mg chứa hoạt chất chính là Famotidin với hàm lượng 20mg. Ngoài ra còn các thành phần khác bao gồm Acid aspartic, Mannitol. Mỗi ống dung môi chứa 5 ml dung dịch natri clorid.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Quamatel 20mg

Quamatel 20mg là thuốc gì? Famotidin là hoạt chất chính của thuốc Quamatel 20mg, có tác dụng làm giảm sự tiết acid trong dạ dày, giúp điều trị và phòng ngừa các bệnh liên quan đến dư thừa acid.

Thuốc Quamatel được chỉ định cho các tình trạng sau:

  • Điều trị loét tá tràng.
  • Điều trị loét trong dạ dày không có tính ác tính.
  • Điều trị trào ngược acid từ dạ dày lên thực quản.
  • Các tình trạng tăng tiết acid khác: Ví dụ như hội chứng Zollinger-Ellison, một rối loạn gây tăng tiết lượng lớn acid dạ dày.
  • Giảm nguy cơ hít phải acid dịch vị trong quá trình phẫu thuật, còn được biết đến là hội chứng Mendelson.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Famotidin 40mg Hataphar có tác dụng gì, giá bao nhiêu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc

3.1 Cách dùng

Thuốc Quamatel được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch và chỉ dùng trong môi trường bệnh viện. 

Thuốc Quamatel 20mg được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân không thể uống thuốc và có thể tiếp tục sử dụng cho đến khi bệnh nhân có thể chuyển sang dạng thuốc uống. [1] 

Lưu ý quan trọng:

  • Pha thuốc Quamatel 20mg ngay trước khi sử dụng để đảm bảo hiệu quả tối ưu.
  • Chỉ sử dụng dung dịch đã pha khi nó trong suốt và không màu, để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.

3.2 Liều dùng

Liều thông thường: 20 mg, thực hiện tiêm tĩnh mạch hai lần mỗi ngày (mỗi 12 giờ).

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Liều khởi đầu thường là 20 mg, thực hiện tiêm tĩnh mạch.
  • Liều lượng sau đó sẽ được điều chỉnh tùy theo lượng acid dạ dày bài tiết và tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

Phòng ngừa hít phải acid dạ dày trong quá trình gây mê:

Sử dụng 20 mg thuốc, tiêm tĩnh mạch vào buổi sáng của ngày phẫu thuật hoặc ít nhất là 2 giờ trước khi phẫu thuật bắt đầu.
Quy trình pha chế và tiêm tĩnh mạch:

Liều tối đa cho mỗi lần tiêm tĩnh mạch: Không tiêm quá 20 mg trong một lần.

Pha thuốc:

  • Hòa tan hoàn toàn lượng thuốc bột trong lọ với 5-10 ml dung dịch Natri clorid 0,9%.
  • Đảm bảo dung dịch sau khi pha phải trong suốt và không màu trước khi tiến hành tiêm.

Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm không dưới 2 phút.

Truyền dịch nếu cần thiết: Nếu cần truyền dịch, quá trình truyền nên kéo dài từ 15 đến 30 phút.

Các dịch truyền tương thích bao gồm:

  • Dịch truyền Glucose kali
  • Dịch truyền natri lactat
  • Isodex
  • Dung dịch Ringer’s
  • Dung dịch Lactate Ringer’s
  • Salsol A (dịch truyền natri clorid)

4 Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Quamatel 20mg nế u bạn bị quá mẫn cảm với Famotidin hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.
  • Không dùng Quamatel cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, do thuốc có thể gây ảnh hưởng không mong muốn đến thai nhi hoặc trẻ nhỏ.
  • Không sử dụng Quamatel cho trẻ em do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trong nhóm tuổi này.

5 Tác dụng phụ

Hiếm gặp:

  • Giảm bạch cầu.
  • Chán ăn.
  • Đau đầu, choáng váng.
  • Ù tai.
  • Co thắt phế quản.
  • Tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Vàng da ứ mật.
  • Mụn trứng cá, rụng tóc, phù mạch, khô da, ngứa.
  • Đau khớp, chuột rút.
  • Chứng vú to ở nam giới (thường phục hồi khi ngừng điều trị).
  • Mệt mỏi, sốt nhẹ.

Rất hiếm gặp:

  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu toàn thể.
  • Phản ứng phản vệ.
  • Trầm cảm, ảo giác, kích động, lo lắng, lú lẫn.
  • Loạn nhịp tim, block nhĩ thất.
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay.
  • Enzyme gan bất thường.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Thuốc kháng acidTác dụng nhẹ đến Sinh khả dụng khi kết hợp với thức ăn và thuốc kháng acid.
Thuốc qua hệ enzym gan cytochrome P450 như warfarin, Theophylline, Phenytoin, Diazepam và procainamideKhông ảnh hưởng đến các thuốc bên.
 
Cytochrome P450Có ít tác động đến cytochrome P450, nhưng cần theo dõi khi sử dụng lâu dài để đánh giá tác dụng lâm sàng.
 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Trước khi bắt đầu sử dụng hoạt chất Famotidin hoặc trong trường hợp không thể tránh được, cần loại trừ khả năng có loét dạ dày ác tính.
  • Đối với bệnh nhân suy gan, cần điều chỉnh liều dùng và sử dụng Quamatel cẩn thận.
  • Do có báo cáo về mẫn cảm chéo giữa các loại thuốc kháng thụ thể H2, nên cần thận trọng khi dùng Quamatel đối với những bệnh nhân đã từng có phản ứng mẫn cảm với một loại thuốc kháng thụ thể H2 khác.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Ancid Ampharco điều trị viêm loét dạ dày, tăng tiết acid

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Khuyến cáo không sử dụng thuốc Quamatel 20mg cho bà bầu, bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Đã có bệnh nhân được điều trị với liều lớn lên đến 800 mg/ngày trong hơn một năm mà không ghi nhận bất kỳ tác động bất lợi nghiêm trọng nào. Khi dùng quá liều tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

  • Nơi khô ráo
  • Tránh ánh sáng 
  • Nhiệt độ < 30 độ C

8 Sản phẩm thay  thế   

Thuốc Vinfadin 20mg/2ml là thuốc kê đơn, được bào chế ở dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộ p 1 vỉ x 10 ống x 2ml. Do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc nghiên cứu và sản xuất. Chứa thành phần, hàm lượng, tác dụng tương tự thuốc bạn đang cần tìm mua.  

Thuốc Famotidin 40mg Hataphar là thuốc kê đơn, được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói hộ p 10 vỉ x 10viên. Do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây nghiên cứu và sản xuất. Chứa thành phần Famotidine 40mg, có tác dụng tương tự thuốc bạn đang cần tìm mua.

9 Thông tin chung

SĐK: VN-20279-17. 

Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc

Đóng gói: Hộp 5 lọ bột và 5 ống chứa 5 ml dung môi pha tiêm.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Famotidin là thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể H2 histamin, có tác dụng chính là ức chế tiết acid dạ dày. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 trên tế bào pariettal dạ dày, từ  đó làm giảm kích thích của histamin lên tế bào, dẫn đến giảm sản xuất acid. Famotidin có hiệu quả trong điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngư ợc dạ dày - thực quản (GERD), chảy máu dạ dày - ruột do stress và hỗ trợ điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc giúp giảm thể tích và nồng độ acid dạ dày cả ban ngày và ban đêm, thúc đẩy làm lành loét và giảm nguy cơ biến chứng. [2]  

10.2 Dược động học

Dược động học của thuốc Quamatel 20mg      Thông tin
Hấp thu  Chỉ được tiêm tĩnh mạch
 Phân bố Gắn kết với protein huyết tương thấp khoảng 15-20$.
 Chuyển hóa Chuyển hóa ở gan thành sulphoxid  
 Thải trừ Thải trừ qua thận khoảng 65-70%.

11 Thuốc Quamatel 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Quamatel 20mg  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Quamatel 20mg  mua ở đâu?

Thuốc Quamatel 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Quamatel 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Famotidin có tác dụng mạnh hơn cimetidin và ranitidin, hai loại thuốc đối kháng H2 khác, và thời gian tác dụng kéo dài 10-12 giờ sau khi uống.  
  • Bào chế ở dạng bột pha tiêm nên sẽ mang lại tác dụng nhanh chóng sau khi sử dụng.

14 Nhược điểm

  • Cần lưu ý rằng famotidin không điều trị được nguyên nhân gây bệnh mà chỉ giúp giảm triệu chứng và hỗ trợ điều trị.  
  • Cần thực hiện bởi bác sĩ không tự dùng thuốc được. 

Tổng 3 hình ảnh

thuoc quamatel 20mg 2 I3804
thuoc quamatel 20mg 2 I3804
thuoc quamatel 20mg 1 A0278
thuoc quamatel 20mg 1 A0278
thuoc quamatel 20mg J3485
thuoc quamatel 20mg J3485

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
  2. ^ V G Pleshkov và cs (đăng năm 2000), [Famotidin (quamatel) in the treatment of gastroduodenal ulcer], Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Quamatel 20mg của nước nào sản xuất vậy

    Bởi: Thúy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Quamatel 20mg của nước Hungary sản xuất nhé chị

      Quản trị viên: Dược sĩ Lan Anh vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Thuốc Quamatel 20mg có thể mua về tự sử dụng được không

    Bởi: Hùng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc này cần được sử dụng bởi bác sĩ chị nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Lan Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Quamatel 20mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Quamatel 20mg
    KH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc giao hang nhanh, tôi đã nhận được thuốc Quamatel

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633