1 / 7
thuoc q pas 1 D1013

Q-Pas

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuLupin Pharmaceuticals, Lupin Ltd.
Công ty đăng kýAPC Pharmaceuticals & Chemical Limited
Số đăng kýVN-18141-14
Dạng bào chếCốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 100g
Hoạt chấtAcid Aminosalicylic (Acid 4-aminosalicylic)
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn1782
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Lao

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi gam cốm Q-Pas chứa Natri aminosalicylate 800mg theo tiêu chuẩn của dược điển Mỹ.

Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Q-Pas

Q-Pas là thuốc được sử dụng trong phác đồ điều trị lao đa kháng thuốc, thường được phối hợp như một thuốc tuyến 2 kết hợp cùng với các thuốc kháng lao khác để tăng hiệu quả điều trị và hạn chế nguy cơ kháng thuốc lan rộng.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Turbezid điều trị lao: cách dùng, lưu ý

Thuốc Q-Pas - Điều trị bệnh lao đa kháng thuốc hiệu quả cao

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Q-Pas

3.1 Liều dùng

Kết hợp với các thuốc điều trị lao khác theo chỉ định của bác sĩ. Liều điều trị hằng ngày theo khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:

  • Người lớn: 150mg/kg trọng lượng cơ thể, tối đa 10-12g/ ngày chia đều làm 2 đến 3 lần. Giới hạn kê đơn: tối đa 3 lần liều hằng ngày.
  • Trẻ em: 200-300 mg/kg trọng lượng cơ thể, chia đều làm 2 đến 4 lần. Giới hạn kê đơn: tối đa 4 lần liều hằng ngày.

3.2 Cách dùng

Mỗi thìa chứa 6,03g cốm Q-Pas = 4,82g natri aminosalieylat = 3,5g acid p-aminosalicylic.

Thuốc Q-Pas được dùng bằng đường uống trực tiếp, hòa thành hỗn địch với nước đun sôi để nguội hoặc để mát sau khi đã khấy kỹ.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Q-Pas.

Suy thận nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKuriT-4 - điều trị lao tiềm ẩn hoặc hoạt động

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Nôn

Tác dụng phụ ít gặp hoặc có thể xảy ra:

  • Sốt, Ban đỏ đa hình (bao gồm cả viêm da tróc vảy)
  • Triệu chứng giống u lympho, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
  • Thiếu máu tan huyết có phản ứng Coombs dương tính
  • Giảm tiểu cầu
  • Viêm gan
  • Viêm màng ngoài tim
  • Vàng da
  • Giảm đường huyết
  • Hội chứng Loeffler
  • Bệnh não
  • Viêm mạch
  • Viêm dây thần kinh thị giác
  • Giảm prothrombin

Tác dụng phụ do thay đổi chức năng hấp thu:

  • Kém hấp thu lipid
  • Kém hấp thu folat
  • Kém hấp thu vitamin B12

Tác dụng phụ huyết học khác đã được ghi nhận:

  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Giảm tiểu cầu
  • Mất bạch cầu hạt
  • Thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase

6 Tương tác

Natri aminosalicylat: Ức chế hấp thu rifampicin, có thể làm giảm hiệu quả điều trị lao.

Natri aminosalicylat: Làm giảm quá trình acetyl hóa isoniazid, ảnh hưởng đến chuyển hóa và tác dụng của thuốc.

Natri aminosalicylat: Giảm khoảng 55% hấp thu Vitamin B12, dẫn đến rối loạn hồng cầu; cần bổ sung B12 nếu điều trị kéo dài trên 1 tháng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Không dùng khi thuốc Q-Pas đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Q-Pas.

Thận trọng cho người suy gan, suy thận, bị kích thích hoặc loét dạ dày.

Có thể dẫn đến viêm gan ở những người bị suy gan, cần phải theo dõi cẩn thận trong 3 tháng đầu dùng thuốc Q-Pas.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trong khi dùng thuốc Q-Pas dùng cho 2 đối tượng trên, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Q-Pas hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bao bì kín.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Q-Pas hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Natri aminosalicylaat là một thuốc có tác dụng kìm khuẩn, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế sinh tổng hợp Acid Folic do cấu trúc tương đồng với para-aminobenzoic. 

Ngoài ra, thuốc còn ngăn cản quá trình tạo mycobactin - một yếu tố thiết yếu trong cấu trúc thành tế bào của vi khuẩn lao.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Acid aminosalicylic và các muối của nó được hấp thu dễ dàng qua Đường tiêu hóa.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1- 4 giờ uống thuốc.

9.2.2 Phân bố

Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể.

Thuốc chỉ khuếch tán vào dịch não tủy khi có tình trạng viêm não.

9.2.3 Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa bao gồm dạng đã acetyl hóa.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 80% được bài tiết, trong đó khoảng 50% ở dạng đã bị acetyl hóa.

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ.

10 Thuốc Q-Pas giá bao nhiêu?

Thuốc Q-Pas chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Q-Pas mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Q-Pas để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Q-Pas được sản xuất bởi Lupin Ltd., một công ty dược phẩm hàng đầu tại Ấn Độ có trang thiết bị hiện đại, đạt chuẩn.
  • Dạng bào chế cốm pha hỗn dịch uống của Q-Pas giúp bệnh nhân dễ sử dụng và phù hợp cho nhiều đối tượng.
  • Acid aminosalicylic (PAS) là thuốc chống lao tổng hợp với khả năng ức chế vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis đặc hiệu, đồng thời được ứng dụng trong điều trị viêm loét đại tràng nhẹ đến trung bình cho những bệnh nhân không dung nạp với Sulfasalazine và hỗ trợ điều trị bệnh Crohn.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Q-Pas có thể gây ra nhiều tác dụng phụ về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng…

Tổng 7 hình ảnh

thuoc q pas 1 D1013
thuoc q pas 1 D1013
thuoc q pas 2 K4640
thuoc q pas 2 K4640
thuoc q pas 3 U8834
thuoc q pas 3 U8834
thuoc q pas 4 F2571
thuoc q pas 4 F2571
thuoc q pas 5 M4317
thuoc q pas 5 M4317
thuoc q pas 6 S7044
thuoc q pas 6 S7044
thuoc q pas 7 D1681
thuoc q pas 7 D1681

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Dược thư quốc gia Việt Nam (Xuất bản năm 2022), Acid Aminosalicylic, trang 136-137, Dược thư quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc được sản xuất bởi cty nào

    Bởi: Lưu vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, Q-Pas được sản xuất bởi Lupin Ltd, của Ấn Độ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Q-Pas 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Q-Pas
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín, chất lượng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789