Pymeprim 480
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ Phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-22610-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2152 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pymeprim 480 có thành phần chính Trimethoprim và Sulfamethoxazol, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pymeprim 480.
1 Thành phần
Mỗi viên Pymeprim 480 có chứa thành phần:
Trimethoprim: hàm lượng 80 mg
Sulfamethoxazol: hàm lượng 400 mg
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Chỉ định của thuốc Pymeprim 480
Thuốc Pymeprim 480 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn, giãn phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm amidal
Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm trùng răng và nha chu, nhiễm trùng tiêu hóa do E.coli gây bệnh đường ruột, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmor.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Eloseptol 480mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Pymeprim 480
3.1 Liều dùng của thuốc Pymeprim 480
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 2 viên mỗi 12 giờ
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ
Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Pymeprim 480
Thuốc Pymeprim được dùng đường uống.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và hiệu quả của thuốc, do đó có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn để giảm tối thiểu tác động trên tiêu hóa của Pymeprim.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Sulfamid hay với Trimethoprim hoặc bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
Ngoại trừ có sự theo dõi của Bác sĩ, Pymeprim forte chống chỉ định cho bệnh nhân – có bệnh nghiêm trọng về huyết học.
Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
Thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6DP)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc TidaCotrim 480-Thuốc điều trị nhiễm khuẩn phổ rộng
5 Tác dụng phụ
Hay gặp: sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mề đay.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.
6 Tương tác
Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
Lưu ý khi sử dụng thuốc đồng thời với warfarin, Phenytoin, Methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin.
Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với thuốc.
Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.
Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghỉ ngờ thiếu acid folic.
Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
Pymeprim có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G- 6PD.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi Albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyền hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng trimethoprim/sulfonamid. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
7.5 Xử trí quá liều
Biểu hiện: Ức chế tủy; Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh; rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày
Acid hóa nước tiêu để làm tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng levocovorin (acid foninic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Zagcef là thuốc được bác sĩ kê đơn nhiều trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, thành phần chính bao gồm Trimethoprim: 80 mg và Sulfamethoxazol: 400 mg, do Dược TW Mediplantex - Việt Nam sản xuất và phân phối. Một hộp bao gồm 1 vỉ x 20 viên nén.
Thuốc Cotrimoxazol 480 mg S Pharm được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm nhiễm đường tiết niệu do nhiễm khuẩn,...thành phần chính bao gồm các thành phần chính là Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg, Trimethoprim hàm lượng 80mg. Hộp 1 lọ 150 viên có giá là 95.000 đồng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34024-20
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
10 Pymeprim 480 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Pymeprim 480 là dạng phối hợp các hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1.
Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp hai hoạt chất này theo tỷ lệ như trên có tác dụng diệt khuẩn do hiệp đồng tác dụng. Cơ chế hiệp đồng này cũng có tác dụng đối với những vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella SD., Enterobacter SP., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả Pvulgaris, H. influenzae (bao gồm cả chủng kháng Ampicillin), Spenumoniae, Shigellaflexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Kháng thuốc: Eterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
10.2 Dược động học
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và có Sinh khả dụng cao. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 - 5mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của trimethoprim là 9 - 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ.
Trimethoprim đi vào trong các mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
11 Thuốc Pymeprim 480 giá bao nhiêu?
Thuốc Pymeprim 480 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pymeprim 480 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Pymeprim 480 mua ở đâu?
Thuốc Pymeprim 480 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Pymeprim 480 là dạng kết hợp của Sulfamethoxazole và trimethoprim, hiệp đồng tác dụng, mở rộng phổ kháng khuẩn, có hiệu quả trong nhiều trường hợp nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm trùng tiết niệu và sinh dục.
Trimethoprim-sulfamethoxazole đơn độc hoặc kết hợp với các chất chống vi trùng khác được chỉ định cho hầu hết các bệnh nhiễm trùng Nocardia asteroides và là chất chống vi trùng được lựa chọn cho bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii [1]
Dạng viên uống, tiện lợi, dễ dàng sử dụng, thuận tiện vận chuyển và bảo quản, liều dùng đơn giản.
Được sản xuất và phân phối bởi Dược phẩm Pymepharco, 1 trong những thương hiêu Dược phẩm chất lượng và uy tín trong nước.
Trimethoprim-sulfamethoxazole (TMP-SMX) được coi là liệu pháp đầu tiên điều trị nhiễm trùng Stenotrophomonas maltophilia, một loại vi khuẩn gram âm phổ biến ngày càng được công nhận là mầm bệnh kháng kháng sinh, đe dọa bệnh nhân nhập viện trên toàn cầu [2]
14 Nhược điểm
Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây ra tình trạng kháng thuốc với một số chủng vi khuẩn.
Không sử dụng được cho phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 2 tháng tuổ
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả F R Cockerill và R S Edson (Ngày đăng: năm 1991). Trimethoprim - sulfamethoxazole, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Sadia H Sarzynski và cộng sự (Ngày đăng: tháng 2 năm 2022). Trimethoprim-Sulfamethoxazole Versus Levofloxacin for Stenotrophomonas maltophilia Infections: A Retrospective Comparative Effectiveness Study of Electronic Health Records from 154 US Hospitals, Open Forum Infectious Diseases. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh