Pyme OM40 (tiêm)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-26429-17 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi 10 ml |
Hoạt chất | Omeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3129 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1529 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pyme OM40 được chỉ định để điều trị các bệnh ở dạ dày bao gồm: loét dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pyme OM40.
1 Thành phần
Thành phần: Omeprazol 40mg.
Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pyme OM40 (tiêm)
2.1 Tác dụng của thành phần Omeprazole
2.1.1 Dược lực học
Omeprazol là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro - Kali adenosin triphosphase ở tế bào viền của dạ dày. Thuốc có tác dụng làm giảm tiết acid dạ dày, do đó làm giảm triệu chứng ợ chua, đầy hơi, nôn, buồn nôn do trào ngược dạ dày - thực quản, làm lành các vết thương do acid dạ dày gây ra gây đau do loét dạ dày - tá tràng.
Omeprazole phối hợp với kháng sinh để tiêu diệt, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn Helicobacter pylori (H.pylori) trong Đường tiêu hóa ở bệnh nhân loét tá tràng hoặc viêm, trào ngược thực quản có nhiễm H.pylori [1].
2.1.2 Dược động học
Omeprazole sẽ được hấp thu hoàn toàn từ 3 đến 6 giờ ở ruột non mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng khoảng 60%.
- Hấp thu: Sự hấp thụ hoàn toàn omeprazole phụ thuộc vào liều dùng.
- Phân bố: Thuốc gắn vào protein huyết tương khoảng 97% và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Sinh khả dụng tăng lên theo các liều uống từ khoảng 35% với liều đầu tiên lên 60% với liều tiếp theo. Tuy thời gian bán thải chỉ khoảng 40 phút nhưng tác dụng của thuốc làm ức chế bài tiết acid thi kéo dài nên chủ cần dùng 1 lần mỗi ngày.
- Chuyển hóa: Omeprazole được chuyển hóa tại gan.
- Thải trừ: Các chất chuyển hóa phần lớn được đào thải phần lớn qua nước tiểu (khoảng 80%), còn lại được đào thải qua phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính nhưng lại có khả năng tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan.
2.2 Chỉ định thuốc Pyme OM40 (tiêm)
Pyme OM40 là thuốc gì? Thuốc Pyme OM40 được chỉ định thay thế cho các thuốc có chứa hoạt chất Omeprazole bằng đường uống trong các trường hợp sau [2]:
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày và các triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
- Kết hợp với kháng sinh để điều trị Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng ở người bệnh sử dụng NSAID có nguy cơ.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyme OM40 điều trị và dự phòng loét dạ dày
Liều dùng - Cách dùng thuốc Pyme OM40 (tiêm)
Liều dùng thuốc Pyme OM40
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | Tiêm tĩnh mạch | 1 ống/lần/ngày |
Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger Ellison | 1,5 ống/lần/ngày. Nên chia theo 2 lần, không quá 60mg/ngày | |
Bệnh nhân suy gan | 1/4-1/2 ống/ngày | |
Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi | tương tự như liều tiêm tĩnh mạch | |
Trẻ em | chưa có khuyến cáo liều phù hợp cho trẻ em vì các kinh nghiệm điều trị này còn hạn chế |
2.3 Cách dùng thuốc Pyme OM40 (tiêm) hiệu quả
Thuốc Pyme OM40 được chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân không dùng được đường uống. Thuốc là dạng bột đông khô pha tiêm, dùng để tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ tối đa là 4ml/phút trong khoảng thời gian tối thiểu là 2,5 phút.
2.3.1 Hướng dẫn pha thuốc
Hút 10ml dung môi từ ống chứa dung môi bằng bơm tiêm thích hợp.
Trong lọ chứa bột thuốc omeprazole đông khô, tiến hành bơm chậm 5ml dung môi vào.
Rút lượng không khí nhiều nhất có thể ra khỏi lọ bột bằng bơm tiêm để giúp việc bơm dung môi còn lại vào dễ dàng hơn.
Bơm hết phần dung môi còn lại vào trong lọ bột.
Xoay và lắc lọ bột để hòa tan bột đông khô omeprazole vào trong dung môi.
Giữ Dung dịch sau khi pha ở 25 độ C và dùng trong vòng 4 tiếng sau pha.
3 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không phối hợp với nelfinavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omevin (Hộp 10 lọ) trị loét dạ dày tá tràng
4 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pyme OM40, người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, chóng mặt,tăng men gan, ngứa, nổi mẩn, mề đay, gãy xương hông, xương cổ tay, và cột sống.
- Hiếm gặp: Hạ natri huyết, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, co thắt phế quản, khô miệng, viêm miệng, nhiễm Candida đưỡng tiêu hóa, rụng tóc, viêm gan có hoặc không có vàng da, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, gây hấn, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã mắc bệnh gan từ trước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, yếu cơ.
- Tần suất chưa rõ: hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng dẫn đến hạ calci huyết và hạ kali huyết, viêm đại tràng vi thể.
5 Tương tác thuốc
2.3.2 Ảnh hưởng của Omeprazol với dược động học của thuốc khác:
2.3.2.1 Với các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH
- Omeprazol làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel.
- Giảm nồng độ của nelfinavir và atazanavir trong huyết tương.
- Giảm sự hấp thu ketoconazol, posaconazol, itraconazol, và Erlotinib.
- Tăng sinh khả dụng của Digoxin ở người khỏe mạnh khi dùng phối hợp với omeprazol (20 mg/ngày).
2.3.2.2 Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19
- Omeprazol làm giảm sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19 như warfarin, thuốc kháng vitamin K, Cilostazol, Diazepam và Phenytoin giảm và tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
- Liều dùng 40mg Omeprazol làm tăng nồng độ của cilostazol.
- Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương suốt 2 tuần đầu sử dụng thuốc để điều chỉnh liều khi cần thiết.
2.3.2.3 Cơ chế chưa rõ
- Omeprazol làm tăng nồng độ saquinavir trong huyết tương và tăng nồng độ của Tacrolimus và methotrexat trong huyết thanh.
2.3.3 Ảnh hưởng của các thuốc khác với omeprazol
- Các thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như Clarithromycin và voriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết thanh. Do đó, cần xem xét điểu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc phải điều trị dài hạn.
- Làm giảm nồng độ omeprazol trong huyết thanh nếu dùng cùng các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, cần phải chẩn đoán loại trừ khả năng ác tính vì việc dùng thuốc sẽ làm giảm triệu chứng và gây ảnh hưởng đến việc chẩn đoán.
Nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa như Clostridium difficile, Salmonella và Campylobacter.
Với bệnh nhân điều trị với liều cao, kéo dài (> 1 năm) đặc biệt là người lớn tuổi hoặc có những nguy cơ khác, có thể tăng nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay và xương cột sống.
Nguy cơ viêm thận kẽ cấp tính.
Omeprazol làm giảm acid dịch vị nên có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12. Vì vậy, khi dùng cần thận trọng khi điều trị kéo dài ở bệnh nhân thiếu Vitamin B12 hoặc giảm hấp thu vitamin B12.
Bệnh nhân sử dụng các thuốc ức chế bơm proton như omeprazol trong khoảng 3 tháng đến 1 năm có thể gây hạ magnesi huyết nặng với các biểu hiện nghiêm trọng như: mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất. Tình trạng này có thể được cải thiện bằng cách bổ sung magnesi hoặc ngưng dùng thuốc.
Với những bệnh nhân phải điều trị kéo dài hoặc sử dụng omeprazol kết hợp digoxin hoặc kết hợp với các thuốc làm hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu..), cần kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai
Có thể sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai vì các nghiên cứu dịch tễ học đã cho thấy thuốc pyme OM40 có thành phần Omeprazol không gây ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc có khả năng qua sữa mẹ nhưng ở liều điều trị không ảnh hưởng đến em bé.
6.3 Xử trí khi quá liều
Các thông tin về những ảnh hưởng đến người dùng khi sử dụng quá liều omeprazole chưa được đầy đủ. Các triệu chứng đã được ghi nhận khi sử dụng quá liều bao gồm: trầm cảm, lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, lú lẫn.
Liều tiêm tĩnh mạch 270 mg/ngày và liều tiêm tĩnh mạch 650 mg trong 3 ngày vẫn được dung nạp tốt.
Khi dùng thuốc quá liều, cần ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Tuy nhiên, hiện nay chỉ điều trị triệu chứng, chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
6.4 Bảo quản
Cần bảo quản thuốc ở nơi mát mẻ, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26429-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi 10ml.
8 So sánh thuốc Pyme OM 40 (tiêm) và Pyme OM40
Hai sản phẩm Pyme Om40 (tiêm) và Pyme Om40 đều là sản phẩm của Công ty Cổ phần Pymerpharco, có cùng thành phần, cùng hàm lượng, cùng công dụng và hiệu quả tác dụng.
Tuy nhiên hai sản phẩm có một vài sự khác biệt như:
Đặc điểm | Pyme OM40 (tiêm) | Pyme OM40 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm. | Viên nang cứng. |
Bảo quản | Thuốc đựng trong lọ thủy tinh nên cần cẩn thận trong quá trình vận chuyển. | Dạng vỉ nên dễ vận chuyển. |
Sử dụng | Bệnh nhân không thể tự sử dụng, cần sự thực hiện của người có chuyên môn. | Bệnh nhân tự sử dụng theo liều dùng được kê đơn. |
Vì vậy, chúng tôi khuyên quý khách nên sử dụng Pyme OM40 dạng viên nếu bệnh nhân có khả năng nuốt bình thường, tỉnh táo do sự tiện dụng và dễ dàng thực hiện.
9 Thuốc Pyme OM40 (tiêm) giá bao nhiêu?
Thuốc Pyme OM40 giá bao nhiêu? Pyme OM40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pyme OM40 (tiêm) mua ở đâu?
Thuốc Pyme OM40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pyme OM40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Pyme OM40 (tiêm)
12 Ưu điểm
- Là sản phẩm trong nước được sản xuất trong nhà máy theo tiêu chuẩn GMP-Châu u.
- Khả năng phân bố lớn và nhanh chóng cho tác dụng hiệu quả.
- Omeprazole đã được chứng minh an toàn và hiệu quả trong điều trị trào ngược thực quản. Các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh nhân được cải thiện rõ ràng trong suốt 5 tháng của liệu trình, tình trạng bệnh tương đối ổn định và tỷ lệ tái phát thấp. [3]
- Giá thành tương đối hợp lý.
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
13 Nhược điểm
- Cần người có chuyên môn thực hiện và giám sát sử dụng, không thuận tiện sử dụng.
- Thuốc sau khi pha phải bảo quản và sử dụng trong 4 tiếng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Neal Shah, William Gossman (Ngày đăng tháng 1 năm 2022). Omeprazole, StatPearls Publishing. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 06 tháng 10 năm 2022). Omeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022
- ^ ZW Qi, HL Lu , J Zhang, SJ Zhang (Ngày đăng tháng 5 năm 2018). Effect of different course of omeprazole in the treatment of laryngopharyngeal reflux. Ngày truy cập 14 tháng 10 năm 2022.