Pyme ABZ-400
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-22607-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Albendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2195 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pyme ABZ-400 với thành phần chính là Albendazole, có hiệu quả trong việc tiêu diệt và ức chế nhiều loại ký sinh trùng khu trú và gây bệnh tại đường ruột. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pyme ABZ-400.
1 Thành phần
Mỗi viên Pyme ABZ-400 có chứa thành phần:
Albendazole: hàm lượng 400 mg
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
2 Chỉ định của thuốc Pyme ABZ-400
Thuốc Pyme ABZ-400 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm giun sán bao gồm:
Ấu trùng sán lợn (Taenia solium) tại hệ thần kinh.
Nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi hoặc màng bụng.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis).
Bệnh ấu trùng di chuyển ở da.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc [CHÍNH HÃNG] Ivermectin 6 A.T điều trị giun chỉ, giun lươn
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Pyme ABZ-400
3.1 Liều dùng của thuốc Pyme ABZ-400
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Nhiễm giun tại đường tiêu hóa (giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim): dùng liều duy nhất 1 viên. Lặp lại liều tương tự sau 3 tuần.
Giun lươn, sán dây: 1 viên/lần x 1 lần/ngày trong 3 ngày. Liều tiếp theo tương tự dùng sau 3 tuần.
Nhiễm ấu trùng di trú ở da: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày trong 3 ngày.
Người lớn:
Nhiễm nang sán: uống 2 viên/ngày, trong 28 ngày.
Nhiễm ấu trùng sán lợn ở não: liều tính theo cân nặng: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Sau 3 tuần có thể dùng thêm 1 liều như thế
3.2 Cách dùng thuốc Pyme ABZ-400
Có thể uống thuốc bằng cách nhai, nuốt hoặc trộn/nghiền với thức ăn.
Không cần nhịn đói hoặc tẩy khi uống.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Albendazole hoặc bất kỳ thành phần nào đó của thuốc.
Tiền sử dị ứng đã biết với các hợp chất thuộc nhóm Benzimidazol
Trong trường hợp nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Frantel (Albendazole 400mg): Tác dụng, cách dùng, lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày), Albendazole có thể gây tác dụng phụ chủ yếu xảy ra trên tiêu hóa (đau tức vùng thượng vị, ỉa chảy); nhức đầu.
Đối với nang sản chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh, cần dùng liều cao kéo dai, tác dụng không mong muốn thường gặp nhiều và nặng hơn.
Thông thường các triệu chứng bất lợi xảy ra ở mức độ nhẹ và trùng bình, có thể hồi phục mà không cần điều trị.
Ngừng điều trị khi có hiện tượng giảm bạch cầu hoặc bất thường chức năng gan.
Thường gặp
Toàn thân: sốt.
TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất não.
Gan: rối loạn chức năng gan.
Dạ dày - ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp
Toàn thân: phản ứng dị ứng.
Máu: giảm bạch cầu.
Da: ban da, mày đay.
Thận: suy thận cấp.
Hiếm gặp
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm tiểu cầu.
6 Tương tác
Dexamethason: Tăng nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tới 56%.
Praziquantel: Liều 40 mg/kg làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với thông thường.
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng gấp 2 lần khi dùng phối hợp cimetidin (liều 10 mg/kg/ngày) với albendazol liều 20 mg/kg/ngày.
Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400 mg.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Ức chế tủy xương
Albendazol có thể gây ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản và mất bạch cầu hạt. Đã có báo cáo về trường hợp tử vong do giảm bạch cầu hạt hoặc giảm tiểu cầu trong quá trình dùng albendazol.
Theo dõi công thức máu trước khi bắt đầu sử dụng albendazol dài ngày và mỗi 2 tuần sau khi dùng. Tần suất theo dõi có thể tăng lên ở bệnh nhân suy gan.
Ngừng albendazol nếu số lượng tế bào máu giảm đáng kể.
Bệnh nhân điều trị ấu trùng sản lợn ở hệ thần kinh
Bệnh nhân đang được điều trị ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh nên dùng steroid và thuốc chống co giật để ngăn ngừa triệu chứng thần kinh (co giật, tăng áp lực nội sọ) do phản ứng viêm tạo bởi ký sinh trùng chết trong não.
Tổn thương võng mạc
Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc.
Trong trường hợp quan sát thấy tổn thương, cân nhắc lợi ích điều trị sán lợn và nguy cơ tổn thương võng mạc do phản ứng viêm tạo bởi ký sinh trùng chết.
Ảnh hưởng đến chức năng gan
Sử dụng albendazol có liên quan đến tăng enzym gan từ nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân có enzym tăng cao khi dùng albendazol có nguy cơ xuất hiện độc tính trên gan và tủy xương.
Theo dõi enzym gan trước khi bắt đầu sử dụng dài ngày và mỗi 2 tuần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăng trên 2 lần giới hạn trên bình thường, cân nhắc ngừng albendazol.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người, song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật cho thấy khả năng gây quái thai của albendazol.
Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc và chất chuyển hóa được phát hiện trong sữa mẹ với nồng độ nhỏ. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
7.5 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Dữ liệu về quá liều albendazol rất hạn chế.
Liều dùng ít nhất 16 g albendazol trong vòng 12 giờ nhưng không có triệu chứng bất thường.
Sử dụng liều 113,6 g albendazol (5,4 g/ngày) trong vòng 3 tuần sau đó ghi nhận rụng tóc và giảm bạch cầu.
Triệu chứng quá liều albendazol được cho là mức độ nặng hơn của các ADR ở liều điều trị.
Xử trí: Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cbizentrax có thành phần chính là Albendazole hàm lượng 400 mg, thường được chỉ định ký sinh trùng khu trú ở đường ruột, giun tròn, sán chó, Cysticercus cellulosae khu trú ở mô thần kinh, do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất và phân phối, hộp 1 vỉ x 1 viên nhai.
Thuốc Azoltel 400 có chứa thành phần chính là 400mg Albendazole, được chỉ định để điều trị nhiễm ký sinh trùng, do công ty Stella Pharm sản xuất và phân phối, hộp 1 vỉ x 1 viên nhai có giá 10.000 ₫
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22607-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
10 Pyme ABZ-400 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh do ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh và bệnh nang sản do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra
Albendazol cũng có phổ tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis).
Thuốc cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di chuyển ở da.
Cơ chế tác dụng của albendazol chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, ức chế sự trùng hợp thành các vị tiểu quản của bào tương, đồng thời ức chế sự hấp thu Glucose, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Albendazol được hấp thu rất kém khi dùng đường uống. Chất béo làm tăng Sinh khả dụng của thuốc lên gấp 5 lần so với thông thường. .
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể, có trong dịch não tủy, tập trung tại các vị trí nang sán, gan, huyết thanh, nước tiểu. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là khoảng 70%.
Chuyển hóa: Albendazol chuyển hóa nhanh và mạnh khi qua gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid, ngoài ta còn tạo thành 6-hydroxy sulfoxid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương.
Thải trừ: Khoảng 1% lượng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 giờ. Thuốc chủ yếu thải trừ qua mật, nồng độ albendazol sulfoxid tại mật tương đương trong huyết thanh.
11 Thuốc Pyme ABZ-400 giá bao nhiêu?
Thuốc Pyme ABZ-400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pyme ABZ-400 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Pyme ABZ-400 mua ở đâu?
Thuốc Pyme ABZ-400 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Pyme ABZ-400 có chứa thành phần chính là albendazol, có tác dụng trên hầu hết các loại giun và sán gây bệnh phổ biến hay gặp ở người.
Albendazole là một loại thuốc được FDA phê chuẩn để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm giun ký sinh. Albendazole là thuốc trị giun sán có nhiều chỉ định điều trị bệnh nang sán ở gan, phổi và phúc mạc [1]
Kết quả nghiên cứu về dữ liệu dùng thuốc của vài trăm triệu bệnh nhân phơi nhiễm trong khoảng thời gian 20 năm với liều dùng 400mg mỗi ngày trong 3 ngày; tác dụng phụ được báo cáo là rất thấp, chỉ có tác dụng phụ về đường tiêu hóa xảy ra với tần suất chung chỉ > 1% [2]
Albendazole được chứng minh an toàn và dễ sử dụng, được cấp phép sử dụng như 1 liệu pháp tẩy giun cộng đồng, nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng nói chung, bao gồm cải thiện dinh dưỡng và sự phát triển của trẻ .
Liều dùng đơn giản. Dạng viên nhai tiện sử dụng, thích hợp cho cả trẻ em và người lớn.
Được sản xuất và phân phối bởi Dược phẩm Pymepharco, 1 trong những thương hiêu Dược phẩm chất lượng và uy tín trong nước.
14 Nhược điểm
Việc sử dụng albendazole liều cao, kéo dài có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu trung tính do ức chế tủy xương
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Kashif Malik; Anterpreet Dua (Ngày cập nhập: ngày 10 tháng 4 năm 2023). Albendazol, StatPearls. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả J. HORTON (Ngày đăng: ngày 15 tháng 6 năm 2001). Albendazole: a review of anthelmintic efficacy and safety in humans, Cambridge University Press. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023