PUD-TROCIN 100mg/125mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) |
Công ty đăng ký | Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) |
Số đăng ký | VD-30039-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me603 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi viên PUD-TROCIN có chứa:
Acetylspiramycin…….100mg
Metronidazol……125mg
Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg
PUD - TROCIN 100mg/125mg được sử dụng để điều trị các bệnh về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng. Ngoài ra, nó cũng giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nexcix Plus - trị nhiễm khuẩn răng miệng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg
3.1 Cách dùng
Thuốc chỉ được sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ. Uống trong bữa ăn để tăng hấp thu thuốc.
3.2 Liều dùng
Người lớn: Uống 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ngày.
Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 3 viên/ngày.
Trẻ em 6-10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng PUD - TROCIN 100mg/125mg cho người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Audogyl chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
5 Tác dụng không mong muốn của thuốc
Đối với Acetylspiramycin:
Thường gặp: Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu).
Ít gặp: Toàn thân (mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực), dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, viêm kết bàng cấp. Da (ban da, ngoại ban, mày đay).
Hiếm gặp: Toàn thân (phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).
Đối với Metronidazol:
Thường gặp: Tiêu hóa (buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại khó chịu, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón).
Ít gặp: Máu (giảm bạch cầu).
Hiếm gặp: Máu (mất bạch cầu hạt), thần kinh trung ương (cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu), da (phồng rộp da, ban da, ngứa), tiết niệu (nước tiểu sẫm màu).
Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Dùng acetylspiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram, không dùng đồng thời hai thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol, nên metronidazol sẽ bị thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium, một thuốc giãn cơ không khử cực.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do viên nén PUD - TROCIN 100mg/125mg có chứa Acetylspiramycin nên cần sử dụng cẩn thận với những người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc cho gan.
Thuốc có thể ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol, dẫn đến các phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Gây bất động Treponema pallidum, tạo ra phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Nelson.
Dùng PUD - TROCIN 100mg/125mg liều cao có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng PUD - TROCIN 100mg/125mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe
Thuốc không gây buồn ngủ và không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo nào về việc quá liều Acetylspiramycin, tuy nhiên thì Metronidazol đã được báo cáo quá liều với một liều duy nhất tới 15g. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm co giật và viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào nên trong trường hợp này phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng mạnh.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg hết hàng, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất như:
Thuốc Phupogyl của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp và mạn tính hoặc tái phát.
Thuốc Visdogyl của Công ty CPDP Gia Nguyễn, được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng và nướu và sử dụng trước khi thực hiện các phẫu thuật nha khoa.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acetylspiramycin là dẫn xuất monoacetat của spiramycin, một kháng sinh nhóm macrolid có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác động lên tiểu đơn vị 50S của ribosome. [1]
Metronidazol là dẫn chất 5-nitro-imidazol, có tác dụng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng là khử nhóm 5-nitro thành các chất trung gian độc tế bào, liên kết với phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng gây chết tế bào.
9.2 Dược động học
Acetylspiramycin:
Hấp thu: Không hoàn toàn ở Đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 2-4 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 5-8 giờ, chủ yếu qua mật.
Metronidazol:
Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn, đạt nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml sau 1 giờ uống 500 mg.
Phân bố: Thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm dịch não tuỷ và sữa mẹ.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 7 giờ, chủ yếu qua thận. [2]
10 Thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg giá bao nhiêu?
Thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg mua ở đâu?
Thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc PUD - TROCIN 100mg/125mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc điều trị hiệu quả các bệnh về răng miệng cấp tính, mạn tính và tái phát, cũng như phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
- Thuốc có hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn và ký sinh trùng nhạy cảm, bao gồm cả các vi khuẩn gây bệnh răng miệng phổ biến.
- Thuốc sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em, chỉ cần điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Dạng viên nén dễ sử dụng và bảo quản.
13 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Kondo, K Sato, K Shuto (Ngày đăng vào tháng 09 năm 1990). [Studies on acetylspiramycin. II. Biological activities of spiramycin components] - PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả J G Bartlett (Ngày đăng tháng 08 năm 1981). Metronidazole, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024