Proxetin 30
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | VD-32341-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paroxetine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5601 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4940 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Proxetin 30 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, sang chấn tâm lý,.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Proxetin 30.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Proxetin 30 là Paroxetin (tương đương paroxetin hydroclorid hemihydrat 34,14mg) hàm lượng 30mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Proxetin 30
2.1 Tác dụng của thuốc Proxetin 30
Thuốc Proxetin 30 chứa Paroxetin là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Paroxetine là một loại thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc có tác dụng điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm nặng, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh, trong số những người khác.
Cơ chế: Paroxetine tăng cường hoạt động serotonergic thông qua ức chế tái hấp thu serotonin trước synap bởi thụ thể serotonin (SERT). Sự ức chế này làm tăng mức độ serotonin trong khe hở tiếp hợp, làm giảm các triệu chứng khác nhau.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Paroxetine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng của thuốc dao động 30-60%. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu là 2-8 giờ.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, bao gồm hệ thần kinh trung ương và dưới 1% thuốc được tìm thấy trong huyết tương. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 95%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa tại gan, và chủ yếu bởi cytochrom CYP2D6 với sự đóng góp của CYP3A4 và có thể cả các enzym cytochrom khác. Các chất chuyển hóa của paroxetine đều ở dạng không hoạt động.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ ⅔ qua nước tiểu và phần nhỏ còn lại qua phân chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ dưới 3 % dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là 21 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Proxetin 30
Thuốc Proxetin 30 được chỉ định điều trị:
- Bệnh trầm cảm.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Ám ảnh sợ xã hội.
- Rối loạn lo âu.
- Rối loạn sau sang chấn tâm lý.
- Rối loạn cảm xúc lúc trước hành kinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Everim 10mg - Thuốc điều trị trầm cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Proxetin 30
3.1 Liều dùng thuốc Proxetin 30
Trầm cảm ở người lớn
- Liều khởi đầu: 20mg/lần x 1 lần/ngày, dùng thuốc vào buổi sáng.
- Liều duy trì: Có thể khác nhau tùy đáp ứng mỗi người. Có thể 10mg sau mỗi tuần điều trị tới khi đạt 50mg/ngày. Người bị trầm cảm cần được điều trị ít nhất 6 tháng.
Chứng ám ảnh cưỡng bức ở người lớn
- Liều khởi đầu: 20mg/ngày. Nếu triệu chứng không cải thiện thì có thể tăng thêm 10mg sau mỗi tuần tới khi đạt mức liều khuyến cáo là 40mg/ngày. Liều tối đa là 60mg/ngày.
Hội chứng hoảng sợ ở người lớn.
- Liều khởi đầu: 10mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng.
- Liều suy trì: Có thể tăng 10mg sau mỗi tuần, tới khi mức liều đạt 40mg theo khuyến cáo. Hiệu quả đã được chứng minh lâm sàng khi dùng ở mức liều 10 - 60mg/ngày.
Ám ảnh xã hội
- Liều khởi đầu: 20mg/ngày.
- Liều duy trì: Tăng dần 10mg sau mỗi tuần và tối đa là 60mg/ngày.
Rối loạn lo âu ở người lớn
- Liều khởi đầu: 20mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng.
- Liều duy trì: Tăng thêm 10mg sau mỗi tuần và tối đa là 50mg/ngày. Điều trị trong thời gian ít nhất 8 tuần.
Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý ở người lớn
- Liều khởi đầu: 20mg/ngày.
- Liều duy trì: Tăng thêm 10mg sau mỗi tuần đến mức liều 40mg/ngày.
Rối loạn tâm thần trước hành kinh
- Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày, dùng vào buổi sáng.
- Liều duy trì: Có thể tăng lên 25mg/ngày sau 1 tuần điều trị.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu là 10mg/ngày, dùng vào buổi sáng. Nếu không cải thiện có thể tăng lên tới liều tối đa là 40mg/ngày.
Suy gan, suy thận: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và liều tối đa là 40mg/ngày.
Trẻ dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
3.2 Cách dùng của thuốc Proxetin 30
Dùng thuốc bằng đường uống.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để hạn chế các tác dụng phụ của thuốc.
Khuyến cáo nên dùng thuốc 1 lần vào buổi sáng.
Sử dụng dạng bào chế phù hợp với liều dùng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Proxetin 30 cho người bị mẫn cảm với paroxetin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Đang dùng thuốc ức chế MAO.
Dùng Paroxetin thường bắt đầu sau khi ngừng IMAO 2 tuần hoặc nhưng Paroxetin ít nhất 24 giờ trước khi sử dụng moclobemide, Linezolid và xanh methylen.
Bắt đầu dùng IMAO sau ngừng Paroxetin 1 tuần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sumiko 20mg điều trị rối loạn lo âu
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Mệt mỏi, ra mồ hôi, chóng măt, ngáp, suy nhược và tăng cân | Phù ngoại vi, đau cơ và đau khớp | |
Thần kinh trung ương | Chóng mặt, nhức đầu, run, giảm tập trung và suy giảm chức năng tình dục | Phản ứng ngoại tháp | Lo âu, hưng cảm, rối loạn vận động, đứng ngồi không yên, co giật, hội chứng serotonin |
Tiêu hóa | Buồn nôn, đi ngoài, táo bón, chán ăn và khô miệng | Xuất huyết tiêu hóa | |
Mắt | Mờ mắt | Giãn đồng tử | |
Da | Đổ mồ hôi | Ngứa, phát ban, chảy máu bất thường dưới da | Dát sẩn, phát ban, hoại tử bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson |
Tâm thần | Bồn chồn, kích động, mất ngủ, lo sợ, và mơ ngủ ác mộng | Lú lẫn, ảo giác | |
Chuyển hóa | Tăng nồng độ Cholesterol | Giảm natri máu | |
Tuần hoàn | Nhịp tim nhanh, huyết áo rối loạn, hạ huyết áp khi thay đổi tư thế | Giảm tiểu cầu và nhịp tim chậm | |
Tiết niệu | Bí tiểu và tiểu không tự chủ | ||
Nội tiết | Tăng prolactin máu, chứng tiết nhiều sữa, vú to ở nam | ||
Gan | Viêm gan và vàng da ứ mật |
6 Tương tác thuốc
Thuốc IMAO: Gây lú lẫn, kích động, tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, co giật, cơn tăng huyết áp, sốt cao.
Thuốc chuyển hóa bằng men CYP2D6: Tăng nồng độ trong máu, có nguy cơ gây độc, đặc biệt là các thuốc có khoảng điều trị hẹp như flecainid, encanid, carbamazepin, vinblastin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Thuốc kích thích giải phóng serotonin: Gây hội chứng serotonin với biểu hiện như kích động, ảo giác, tăng thân nhiệt, hôn mê, buồn nôn, tiêu chảy,...
Không dùng cùng thuốc linezolid.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin, trazodon: Tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
Lithi: Nồng độ Lithi trong máu có thể tăng hoặc giảm.
Các thuốc nhiều với protein như digitalis, Digoxin, thuốc chống đông máu: Tăng nồng độ các thuốc này ở dạng tự do trong máu, có nguy cơ gây độc.
Chống chỉ định dùng cùng thioridazin: Tăng độc tính Thioridazin trên tim.
Chống chỉ định dùng cùng pimozid: Tăng độc tính pimozid trên tim.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình điều trị, thuốc có thể gây nên các tác dụng phụ như hành động quá khích bao gồm biểu hiệu đứng ngồi không yên, mất hoặc giảm tự chủ, kích động, bất ổn tâm lý, mất nhân cách….
Các phản ứng phụ có thể gặp phải sau vài tuần điều trị như động kinh, co giật, kích thích hưng cảm và hưng cảm nhẹ.
Thận trọng khi dùng dùng thuốc ở người già do có nguy cơ kéo dài thời gian bán thải. Nên dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả.
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận, cần giảm liều trên đối tượng này.
Trên người bị suy gan, có có thể bị kéo dài thời gian bán thải và tăng độ thuốc trong máu, nên dùng ở mức liều thấp nhất có hiệu quả.
Thuốc có thể gây hạ natri máu. Tuy nhiên số này sẽ trở về bình thường sau khi ngừng thuốc.
Thuốc có nguy cơ gây chảy máu, đặc biệt khi kết hợp cùng các thuốc có nguy cơ gây xuất huyết.
Thuốc có nguy cơ gây tăng nhãn áp trên các bệnh nhân glaucoma góc hẹp.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng bị hội chứng thần kinh ác tính.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có nguy cơ gây dị tật cho thai nhi khi dùng thuốc ở 3 tháng đầu và gây hại cho thai như như suy hô hấp, ngưng thở, co giật, hạ dạ đường máu,..khi mẹ dùng thuốc ở 3 tháng cuối thai kì. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa khi mẹ dùng thuốc. Không nên dùng cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú hoặc cho trẻ ngừng bú nếu mẹ cần thiết dùng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, không nên dùng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc..
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và chóng mặt, có thể kích động, hưng cảm nhẹ, triệu chứng của kích thích thần kinh trung ương.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt và Sorbitol.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Proxetin 30 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Proxetin 30 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Proxetin 30 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32341-19.
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Proxetin 30 giá bao nhiêu?
Thuốc Proxetin 30 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Proxetin 30 mua ở đâu?
ThuốcProxetin 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Là chất đầu tiên trong nhóm được cấp phép sử dụng trong chứng rối loạn hoảng sợ, paroxetine đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm số cơn hoảng sợ và ngăn ngừa tái phát. Một cơ sở dữ liệu lâm sàng trên toàn thế giới đã xác định rằng paroxetin có tác dụng phụ lành tính [2].
- Nghiên cứu cho thấy, paroxetine được dung nạp tốt trong điều trị trầm cảm ở những người trong độ tuổi từ 65 đến 75, mặc dù một số nghiên cứu đã kiểm tra việc sử dụng nó ở những người từ 75 tuổi trở lên [3].
- Những phát hiện của các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của paroxetine đã chứng minh điều trị thành công chứng trầm cảm và ngăn ngừa tái phát lâu dài ở nhóm đối tượng này [4].
- Với thiết kế bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng vỉ nên giúp hạn chế mùi vị khó chịu của hoạt chất và dễ dàng khi dùng hoặc mang theo.
12 Nhược điểm
- Thuốc không an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thuốc không dùng được cho đối tượng dưới 18 tuổi.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Paroxetine, Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả D Dunner, R. Kumar (Đăng ngày tháng 5 năm 1998). Paroxetine: a review of clinical experience, Pubmed. Truy cập ngày 26 thàng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Michel Bourin (Đăng ngày tháng 4 năm 2003). Use of paroxetine for the treatment of depression and anxiety disorders in the elderly: a review, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Charles F Reynolds 3rd (Đăng ngày năm 2003). Paroxetine treatment of depression in late life, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022