Protomac-40
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Windlas Biotech, M/s Windlas Biotech Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Số đăng ký | VN-19044-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Pantoprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6504 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4759 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Protomac-40 được bác sĩ chỉ định trị ngắn hạn bệnh viêm thực quản do ăn mòn có liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Protomac-40.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Protomac-40 là Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrate) hàm lượng 40mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Protomac-40
2.1 Tác dụng của thuốc Protomac-40
Thuốc Protomac-40 chứa Pantoprazole là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Pantoprazole là một thành viên của nhóm benzimidazole, là thuốc ức chế bơm proton (PPI) và là chất ức chế mạnh độ axit dạ dày, được sử dụng rộng rãi trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản và bệnh loét dạ dày tá tràng.
Pantoprazole là một bazơ yếu ưa mỡ đi qua màng tế bào thành và đi vào ống mao mạch của tế bào thành có tính axit, nơi nó bị proton hóa, tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính sulphenamide, tạo thành liên kết cộng hóa trị không thể đảo ngược với hai vị trí của enzyme H+/K+-ATPase nằm trên màng tế bào thành. tế bào thành dạ dày, do đó ức chế cả sản xuất axit dạ dày cơ bản và kích thích [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc khoảng 77%, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 – 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của pantoprazol là khoảng 11,0-23,6 L và chủ yếu ở ngoại bào. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 98%.
Chuyển hóa: Pantoprazole được chuyển hóa nhiều ở gan bởi hệ thống cytochrom P450 (CYP) thành các sản phẩm không có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 71% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, 18% được bài tiết qua phân qua mật dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Protomac-40
Thuốc Protomac-40 được chỉ định trong điều trị:
- Điều trị ngắn hạn bệnh viêm thực quản do ăn mòn có liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Điều trị duy trì viêm thực quản do ăn mòn.
- Tình trạng tăng tiết bệnh Ịý (Hội chứng Zollinger- Ellison).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pantakul 40 (Pantoprazole 40mg) - Thuốc chống viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Protomac-40
3.1 Liều dùng thuốc Protomac-40
Viêm thực quản do ăn mòn
- Người lớn: 40 mg/lần/ngày, dùng trong 8 tuần. Có thể dùng kéo dài trên 8 tuần khi có chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em: Sử dụng teho chỉ định của bác sĩ.
Hội chứng Zollinger - Ellison
- Người lớn: Liều khởi đầu 40 mg/lần x 2 lần/ ngày, có thể tăng liều nếu cần thiết.
- Trẻ em: Sử dụng teho chỉ định của bác sĩ.
Suy gan nặng cần giảm liều hoặc phải dùng cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 20 mg hay 2 ngày dùng 1 lần 40 mg
Suy thận: thường không cần hiệu chỉnh liều
3.2 Cách dùng của thuốc Protomac-40
Thuốc Protomac-40 uống trước hay sau ăn?
Nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn sẽ có hiệu quả điều trị tốt hơn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Protomac-40 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hay dẫn chất benzimidazol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hansazol 40mg điều trị loét dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Mệt, chóng mặt, đau đầu | Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ | Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phàn vệ |
Da | Ban da, mày đay | Ngứa | Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da ưóc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng |
Tiêu hóa | Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy | Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa | |
Cơ khớp | Đau cơ, đau khớp | ||
Gan | Tăng enzym gan | Vàng da, bệnh não ở người suy gan, viêm gan, tăng triglycerid | |
Mắt | Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng | ||
Thần kinh | Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhân | ||
Máu | Tăng bạch cau ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu | ||
Nội tiết | Liệt dương, bất lực ở nam giới | ||
Tiết niệu | Đái máu, viêm thận kẽ | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm natri máu |
6 Tương tác thuốc
Liệu pháp kháng retrovirus: Giảm đáng kể nồng độ huyết tương của atazanavir hoặc nelfinavir, dẫn đến mất hiệu quả điều trị và làm phát triển tính kháng thuốc.
Thuốc chống đông coumarin: tăng chi số INR và thời gian prothrombin khi dùng đông thời warfarin.
Thuốc có sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconaol: Pantoprazol có thể làm giảm hấp thu 1 số.
Methottexat: Đau cơ nặng và đau xương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị pantoprazol trên bệnh nhân.
Cần phải tiến hành xét nghiệm máu và một số xét nghiệm khác để kiểm tra các tác dụng phụ của thuốc.
Thuốc có thể ảnh hưởng tới 1 số xét nghiệm, cần thông báo về việc sử dụng Pantoprazole cho bác sĩ trước khi tiến hành các xét nghiệm.
Thuốc làm giảm hấp thu Vitamin B12, dùng kéo dài có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin này.
Pantoprazol làm tăng nguy cơ bị gãy xương như xương hông, cổ tay, xương cột sống, đặc biệt trên bệnh nhân >50 tuổi, đang uống liều cao pantoprazol hoặc đã dùng trong thời gian > 1 năm.
Pantoprazol có thể gây giảm magnesi huyết, đặc biệt khi dùng pantoprazol > 1 năm, hoặc đang dùng đồng thời pantoprazol cùng với Digoxin, các thuốc lợi tiểu nhất định.
Nếu xảy ra co giật (động kinh), nhip tim nhanh, mạnh và không đều, run, co thắt cơ,mệt mỏi hoặc yếu bất thường cần ngưng thuốc ngay.
Cần loại trừ khả năng bị ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc vì có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.
Cần thận trọng trên người bị bệnh gan (cấp, mạn hay có tiền sử). Nồng độ trong máu của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải, nhưng không cần điều chỉnh liều. Tránh dùng trên đối tượng bị xơ gan, suy gan nặng. Trong trường hợp dùng thuốc thì phải giảm liều hoặc dùng cách 1 ngày 1 lần. Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên. Dùng thận trọng trên bệnh nhân suy thận, người cao tuổi
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Hiện chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Nghiên cứu động vật cho thấy pantoprazol có bài tiết vào sữa mẹ. Nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn tầm nhìn ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Tăng nhịp tim, giãn mạch, lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, nhìn mờ, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Xử trí: Dùng than hoạt, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Protomac-40 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19044-15.
Nhà sản xuất: M/s Windlas Biotech Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Protomac-40 giá bao nhiêu?
Thuốc Protomac-40 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Protomac-40 mua ở đâu?
Thuốc Protomac-40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Pantoprazole là một thuốc ức chế tiết acid dạ hiệu quả, giúp kiểm soát tốt các bệnh lý như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và một số rối loạn khác do tăng tiết acid gây ra.
- Nghiên cứu cho thấy, việc sử dụng Pantoprazole với hàm lượng 40mg mỗi ngày giúp giảm đáng kể các tổn thươn trên dạ dày do axit acetylsalicylic gây ra [2].
- Pantoprazole có hiệu quả vượt trội hơn so với ranitidine, tác dụng tương đương với omeprazol trong điều trị vieem loét dạ dày và viêm do trào ngược thực quản [3].
- Pantoprazole được chứng minh là lựa chọn thay thế hiệu quả cho các PPI khá trong việc điều trị rối loạn liên quan tới tiết acid dạ dày [4].
- Dạng viên nén bao tan giúp đảm bảo sinh khả dụng của thuốc và hạn chế tương tác với một số thuốc khác tại dạ dày.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hưởng tới khả năng tập trung, khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Trong trường hợp mẹ đang cho con bú dùng thuốc thì cần phải cho trẻ ngừng bú.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Pantoprazole, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả P Müller, B Simon (Ngày đăng tháng 5 năm 1998). The action of the proton pump inhibitor pantoprazol against acetylsalicylic acid-induced gastroduodenopathy in comparison to ranitidine. An endoscopic controlled, double blind comparison, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả A Fitton, L Wiseman (Ngày đăng tháng 3 năm 1996). Pantoprazole. A review of its pharmacological properties and therapeutic use in acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Susan M Cheer, Amitabh Prakash, Diana Faulds, Harriet M Lamb (Ngày đăng năm 2003). Pantoprazole: an update of its pharmacological properties and therapeutic use in the management of acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023