Protoflam 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Flamingo Pharmaceuticals Limited, Flamingo Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Flamingo Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-16037-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8788 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Protoflam 200 với thành phần chứa acyclovir hàm lượng 200mg được chỉ định để điều trị và dự phòng các trường hợp nhiễm trùng Herpes simplex. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Protoflam 200
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Protoflam 200
- Dược chất: Acyclovir 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Protoflam 200
2.1 Tác dụng của thuốc Protoflam 200
Acyclovir là một tác nhân chống vi-rút tự kết hợp vào DNA của vi-rút để ngăn chặn quá trình tổng hợp thêm. Nó ức chế sự tổng hợp DNA và sự sao chép của virus sau khi được chuyển đổi thành acyclovir triphosphate bởi các enzyme của virus và tế bào.
Acyclovir là một chất tương tự nucleoside purine tổng hợp thể hiện hoạt tính ức chế in vitro và in vivo đối với cả virus herpes simplex type 1 (HSV-1), 2 (HSV-2) và virus varicella-zoster.
Acyclovir là một tác nhân được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi rút herpes simplex (HSV) gây ra. Nó được FDA chấp thuận để điều trị mụn rộp sinh dục và viêm não do HSV.
Các chỉ định không được FDA chấp thuận là HSV niêm mạc, herpes zoster (giời leo) và varicella-zoster (thủy đậu). Acyclovir là thuốc điều trị đầu tay cho bệnh viêm não do HSV.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu kém, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là từ 1,5 đến 2 giờ.
Phân bố rộng trong các mô bao gồm dịch tiết âm đạo, lá lách, tử cung, niêm mạc âm đạo, gan, phổi,...
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
2.3 Chỉ định thuốc Protoflam 200
Nhiễm trùng Herpes simplex trên da và niêm mạc lần đầu.
Tái phát herpes sinh dục.
Dự phòng tái phát nhiễm trùng Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Dự phòng nhiễm trùng do Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Nhiễm trùng do varicella.
Nhiễm trùng do herpes zoster.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Protoflam 200
3.1 Liều dùng thuốc Protoflam 200
3.1.1 Người lớn
Nhiễm trùng Herpes simplex: 1 viên/lần x 5 lần/ngày, trừ buổi tối, thời gian điều trị là 5 ngày.
Dự phòng tái phát nhiễm trùng Herpes simplex tái phát: 1 viên/lần x 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ.
Dự phòng nhiễm trùng Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 1 viên/lần x 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ.
Điều trị nhiễm trùng do varicella và herpes zooter: 4 viên/lần x 5 lần/ngày, thời gian điều trị là 7 ngày.
3.1.2 Trẻ em
Điều trị Herpes simplex và dự phòng nhiễm herpes simplex ở trẻ suy giảm miễn dịch:
- Trẻ trên 2 tuổi: Tương tự như liều của người lớn.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
Điều trị nhiễm trùng varicella:
- Trẻ trên 6 tuổi: 4 viên/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ từ 2-5 tuổi: 2 viên/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ dưới 2 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Liều dùng chính xác hơn là 20mg/kg cân nặng, liều tối đa không quá 800mg.
3.2 Cách dùng thuốc Protoflam 200 hiệu quả
Protoflam 200 được sử dụng theo đường uống.
Uống cùng với một lượng nước thích hợp.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Protoflam 200.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir Boston 800 - điều trị mụn rộp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, phát ban, sốt, mệt mỏi.
Ít gặp: Quá mẫn, khó thở, phù mạch, tăng ure máu và creatinin máu.
Rất hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, kích động, viêm gan, suy thận cấp,...
6 Tương tác
Probenecid, cimetidin: Giảm bài tiết của Aciclovir qua thận.
Nguy cơ suy thận có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Protoflam 200 ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận.
Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao, cần khuyến cáo uống đủ nước.
Không sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng Protoflam 200 cho bà mẹ đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nhức đầu, nhầm lẫn,...
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16037-12
Nhà sản xuất: Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Protoflam 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Protoflam 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Protoflam 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Protoflam 200 mua ở đâu?
Thuốc Protoflam 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Acyclovir đã được chứng minh là hữu ích trong điều trị bệnh cơ thứ phát do nhiễm varicella-zoster. Trong một loạt trường hợp nhỏ, nghiên cứu các bệnh nhân từ năm 1994 đến năm 2014 mắc vi rút varicella-zoster (VZV) được phòng thí nghiệm xác nhận và bệnh cơ được xác nhận bằng MRI, hầu hết bệnh nhân đã cải thiện rõ rệt các triệu chứng trong vòng hai tháng. [1]
- Một dạng khác của việc sử dụng acyclovir dự phòng là bệnh u nhú đường hô hấp tái phát khởi phát ở trẻ vị thành niên. Trong một nghiên cứu quan sát tiến cứu trên 21 bệnh nhân, acyclovir đường uống là một chất bổ trợ sau phẫu thuật. Nó đã được chứng minh là làm giảm sự tái phát của u nhú và do đó làm giảm nhu cầu phẫu thuật liên tiếp và các rủi ro phẫu thuật liên quan.[2]
- Dạng bào chế dễ sử dụng.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Giá thành rẻ.
12 Nhược điểm
- Số lần sử dụng thuốc trong ngày nhiều do đó có thể dẫn đến tình trạng quên liều.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nouha Farhat và cộng sự (Ngày đăng năm 2021). Myelopathy after zoster virus infection in immunocompetent patients: A case series, PubMed. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Sandipta Mitra và cộng sự (Ngày đăng năm 2019). Postoperative Systemic Acyclovir in Juvenile-Onset Recurrent Respiratory Papillomatosis: The Outcome, PubMed. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023