Propranolol Teva 40mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Teva Pharmaceutical, Teva Pharmaceutical |
Công ty đăng ký | Teva Pharmaceutical |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 25 viên |
Hoạt chất | Propranolol |
Xuất xứ | Israel |
Mã sản phẩm | pk995 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Propranolol Teva 40mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất Propranolol 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Propranolol Teva 40mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Propranolol Teva 40mg là thuốc chứa propranolol, một chất chẹn thụ thể beta adrenergic không chọn lọc, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và dự phòng dài hạn sau nhồi máu cơ tim cấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, run vô căn, loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất.
Ngoài ra, thuốc còn hiệu quả trong điều trị cường giáp và nhiễm độc giáp, u tủy thượng thận khi kết hợp với thuốc chẹn alpha, dự phòng đau nửa đầu, và dự phòng xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân có tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dorocardyl 40mg điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Propranolol Teva 40mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Tăng huyết áp: Bắt đầu với 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Tổng liều trên ngày có thể tăng thêm 2 viên tùy đáp ứng, tối thiểu 1 tuần giữa các lần tăng. Thông thường liều dùng là 4-8 viên/ngày.
Đau thắt ngực, dự phòng đau nửa đầu, run vô căn: Khởi đầu 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày, có thể tăng thêm 1 viên tùy đáp ứng, tối thiểu 1 tuần giữa các lần tăng. Liều thông thường 2-4 viên/ngày cho đau nửa đầu, 3-6 viên/ngày cho đau thắt ngực và run vô căn.
Loạn nhịp tim, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, nhiễm độc giáp: 10-40 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Dự phòng dài hạn sau nhồi máu cơ tim (Điều trị trong thời gian từ 5-21 ngày sau nhồi máu cơ tim cấp): Khởi đầu 1 viên/lần, 4 lần/ngày trong 2-3 ngày, sau đó 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Khởi đầu 1 viên/lần, 2 lần/ngày, có thể tăng đến 2 viên/lần, 2 lần/ngày tùy đáp ứng. Nếu cần, có thể tăng liều dần lên đến 4 viên/lần, 2 lần/ngày.
U tủy thượng thận: Trước phẫu thuật 60mg/ngày trong 3 ngày. Trường hợp ác tính, không phẫu thuật: 30mg/ngày.
Cường giáp: Điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
3.1.2 Trẻ em
Loạn nhịp tim: Liều tùy thuộc vào tình trạng tim và lâm sàng. Trẻ em và vị thành niên: 0,25-0,5 mg/kg/lần, 3-4 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.
Đau nửa đầu: 20mg/lần, 2-3 lần/ngày với trẻ dưới 12 tuổi; liều như người lớn với trẻ trên 12 tuổi.
3.1.3 Suy gan
Cần hiệu chỉnh liều nếu cần thiết do sinh khả dụng có thể tăng. Trên bệnh nhân xơ gan nặng, khởi đầu liều thấp (không quá 20 mg/lần, 3 lần/ngày) và theo dõi chặt chẽ.
3.1.4 Suy thận
Nồng độ propranolol có thể tăng, thận trọng khi bắt đầu và lựa chọn liều ban đầu phù hợp.
3.2 Cách dùng
Propranolol Teva 40mg được dùng qua đường uống.
Khi sử dụng với chế độ liều nhiều lần trong ngày, hãy uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với propranolol hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Suy tim mất bù.
Hội chứng suy nút xoang.
Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Toan chuyển hóa.
Blốc tim độ II hoặc III; sốc tim; chậm nhịp tim nặng
Hạ huyết áp nặng.
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng.
Đau thắt ngực Prinzmetal
U tủy thượng thận chưa được điều trị.
Người nhạy cảm với tình trạng hạ đường huyết hoặc đói kéo dài
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Bisoprolol 5mg Khapharco điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính ổn định.
5 Tác dụng phụ của Propranolol Teva 40mg
Thường gặp: Rối loạn giấc ngủ, ác mộng, nhịp tim chậm, lạnh đầu chi, hội chứng Raynaud, khó thở, mệt mỏi và uể oải.
Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, giảm tiểu cầu, phù mạch, ảo giác, thay đổi tâm trạng, rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất trí nhớ, dị cảm, chóng mặt, khô mắt và rối loạn thị lực.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phù ,mạch, suy tim xấu đi, thúc đẩy khởi phát blốc tim, hạ huyết áp tư thế đứng, co thắt phế quản có thể gây tử vong ở bệnh nhân có hen phế quản hoặc tiền sử hen, ban đỏ, rụng tóc, vảy nến xấu đi và ban xuất huyết.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác xảy ra |
Thuốc chẹn kênh calci (verapamil, Diltiazem) | Tăng nguy cơ hạ huyết áp, chậm nhịp tim. |
Thuốc chủ vận giao cảm (adrenaline) | Có thể gây co mạch, tăng huyết áp và chậm nhịp tim. Thuốc giãn phế quản theo cơ chế chủ vận receptor beta: Đối nghịch với tác dụng giãn phế quản. |
Barbiturat | Giảm nồng độ và tác dụng của propranolol. |
Warfarin | Propranolol có thể giảm Độ thanh thải và tăng nồng độ warfarin. |
Thuốc ức chế MAO | Giảm tác dụng hạ huyết áp của propranolol. |
Digitalis | Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất. |
Amiodaron | Có thể gây chậm nhịp xoang nặng. |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramid, quinidin) | Gây hạ huyết áp và tác dụng phụ nghiêm trọng trên huyết động. |
NSAID | Giảm tác dụng hạ huyết áp của propranolol. |
Cimetidin | Tăng nồng độ propranolol huyết thanh. |
Thuốc gây mê | Giảm đáp ứng tăng nhịp tim phản xạ, tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Thuốc điều trị tăng huyết áp trung ương (clonidin, moxonidin, Methyldopa) | Gây suy tim khi dùng đồng thời, nguy cơ tăng huyết áp bật ngược khi ngừng đột ngột. |
Rifampicin | Tăng chuyển hóa propranolol. |
Thuốc chẹn alpha | Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. |
Clorpromazin | Tăng nồng độ và tác dụng của cả hai thuốc. |
Lidocain | Tăng nồng độ lidocain huyết tương. |
Theophylin | Giảm độ thanh thải của theophylin. |
Insulin và thuốc điều trị đái tháo đường | Che giấu triệu chứng hạ đường huyết, kéo dài tình trạng hạ đường huyết do insulin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng Propranolol Teva 40mg với thuốc chẹn kênh calci (như Verapamil, diltiazem) vì có thể gây hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim và suy tim.
Propranolol có thể làm nặng thêm tình trạng rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
Propranolol gây che lấp triệu chứng hạ đường huyết.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có blốc tim độ II.
Propranolol có thể che lấp dấu hiệu của nhiễm độc giáp.
Không nên dùng Propranolol Teva 40mg trên bệnh nhân u tủy thượng thận chưa được điều trị.
Tránh ngừng thuốc Propranolol Teva 40mg đột ngột, nên giảm dần liều trong 7-14 ngày.
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân xơ gan mất bù và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Nếu có co thắt phế quản, có thể dùng thuốc giãn phế quản beta như salbutamol.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có hội chứng Wolff-Parkinson-White.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Propranolol Teva 40mg có thể làm giảm tưới máu thai nhi, dẫn đến nguy cơ thai chết non, sinh non, hoặc phát triển chậm trong tử cung. Các tác dụng không mong muốn như hạ đường huyết và chậm nhịp tim ở trẻ sơ sinh cũng có thể xảy ra. Nguy cơ biến chứng về tim và phổi cũng cao hơn. Chỉ sử dụng propranolol khi thật sự cần thiết và phải theo dõi chặt chẽ.
Thời kỳ cho con bú: Propranolol có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng quá liều
Dùng quá liều có thể gây chậm nhịp tim, hạ huyết áp, phù phổi, ngất, sốc tim, rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp tim; khó chịu, lú lẫn, co giật, ảo giác, giãn đồng tử và hôn mê. Các triệu chứng khác bao gồm co thắt phế quản, nôn, ức chế hô hấp, hạ đường huyết và co thắt toàn thân.
7.3.2 Xử trí
Uống 50g than hoạt cho người lớn, 1 g/kg cho trẻ em trong 1 giờ sau khi quá liều. Dùng atropin trước khi rửa dạ dày nếu cần, do nguy cơ kích thích phế vị. Xem xét rửa dạ dày ở người lớn trong vòng 1 giờ sau khi quá liều nguy cơ đe dọa tính mạng.
Nhịp tim chậm: Atropin liều cao (3 mg IV cho người lớn, 0,04 mg/kg cho trẻ em) và/hoặc máy tạo nhịp tim.
Hạ huyết áp nặng, suy tim, sốc tim: Tiêm glucagon ( 5-10 mg/kg cho người lớn, 50-150 mg/kg cho trẻ em), sau đó truyền với tốc độ 1-5 mg/giờ.
Co thắt phế quản: Khí dung Salbutamol (2,5-5 mg). Trường hợp nặng, truyền aminophylin 5 mg/kg trong 30 phút sau đó truyền 0,5 - 1 mg/kg/giờ. Không dùng liều nạp theophylin 5 mg/kg nếu đang dùng theophylin đường uống hoặc aminophylin đường uống. .
Co thắt toàn thân: Truyền tĩnh mạch chậm Diazepam (0,1-0,3 mg/kg)
7.4 Bảo quản
Ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Không để ở nơi có độ ẩm cao
Nhiệt độ không quá 30°C.
Giữ xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Propranolol Teva 40mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Propranolol TV.Pharm 40mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm sản xuất, thuốc có chứa thành phần Propranolol.HCI 40mg điều trị bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đau thắt ngực.
Thuốc Avlocardyl 40mg được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca, có thành phần Propranolol hàm lượng 40mg, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, điều trị và dự phòng chứng đau thắt ngực.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Propranolol là một loại thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc.
Propranolol giúp hạ huyết áp bằng cách giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não. Ban đầu, sức cản mạch ngoại vi có thể tăng nhưng sẽ giảm sau điều trị lâu dài. Thuốc ít ảnh hưởng đến thể tích huyết tương.
Đối với bệnh nhân đau thắt ngực, propranolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim bằng cách ngăn chặn tác dụng của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim, làm chậm khởi phát đau trong gắng sức và tăng khả năng làm việc.
Propranolol còn thể hiện tác dụng chống loạn nhịp thông qua cơ chế chẹn thụ thể beta. Propranolol cũng giúp giảm và ngăn ngừa chứng đau nửa đầu bằng cách tác động lên các thụ thể beta giao cảm trên mạch máu màng não, từ đó ngăn chặn co thắt tiểu động mạch ở vỏ não.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Propranolol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 25%. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 60-90 phút.
Phân bố: Propranolol phân bố rộng rãi vào các mô cơ thể như phổi, gan, thận, tim. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu-não, nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố khoảng 4 lít/kg, với hơn 90% liên kết protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Propranolol chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận. Chỉ 1-4% liều dùng thải trừ qua phân dưới dạng không chuyển hóa và dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 3-6 giờ trong điều trị dài hạn và 2-3 giờ trong liều đơn. Propranolol không thải trừ đáng kể qua thẩm tách. [1]
10 Thuốc Propranolol Teva 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Propranolol Teva 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Propranolol Teva 40mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Propranolol Teva 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Propranolol Teva 40 mg có thành phần chính là Propranolol được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp, u tủy thượng thận, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, bệnh cơ tim phì đại, cường giáp. Các chỉ định khác bao gồm dự phòng đau nửa đầu và chảy máu Đường tiêu hóa trên ở những bệnh nhân bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa. [2]
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giúp người bệnh dễ uống, dễ nuốt, dễ bảo quản và tiện mang theo bên người.
13 Nhược điểm
- Không thích hợp cho mọi bệnh nhân: Những người có tiền sử hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn tính, suy tim mất bù, toan chuyển hóa, sốc tim, chậm nhịp tim nặng, hạ huyết áp nặng, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng, đau thắt ngực Prinzmetal tránh sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Al-Majed AA và cộng sự. (Đăng năm 2017). Propranolol, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2025.