Promaquin
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Farmalabor - Produtos Farmacêuticos, Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A |
Công ty đăng ký | Celltrion pharm, Inc |
Số đăng ký | VN-19568-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x8 viên |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Mã sản phẩm | aa6567 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2702 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Promaquin được bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng khi mà các thuốc kháng sinh thông thường khác không hiệu quả như viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm ruột. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Promaquin.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Promaquin là Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) hàm lượng 500 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Promaquin
2.1 Tác dụng của thuốc Promaquin
Thuốc Promaquin 500mg chứa là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Ciprofloxacin là kháng sinh fluoroquinolon thế hệ thứ hai, có tác dụng diệt khuẩn và được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và đường hô hấp từ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra [1].
Ciprofloxacin tác dụng thông qua ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn. Không có kháng chéo giữa fluoroquinolones và các loại kháng sinh khác, vì vậy nó có thể có giá trị lâm sàng khi các loại kháng sinh khác không còn hiệu quả. Ciprofloxacin và các dẫn xuất cũng đang được điều tra về tác dụng chống lại bệnh sốt rét, ung thư và AIDS.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Theo báo cáo của FDA, Sinh khả dụng đường uống là 70-80%.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 2 - 3,04L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Ciprofloxacin là 20 - 40%.
Chuyển hóa: Ciprofloxacin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2. Sản phẩm chuyển hóa chỉ chiếm 15% tổng liều dùng.
Thải trừ: Sản phẩm là các chất chuyển hóa và có thể được phục hồi thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 4 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Promaquin
Thuốc Promaquin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng khi mà các thuốc kháng sinh
thông thường khác không hiệu quả nhằm tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin như:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm xương - tủy.
- Viêm ruột vi khuẩn nặng
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn
- dich).
- Dự phòng bệnh não mô cầu, nhiễm khuẩn ở đối tượng suy giảm miễn dịch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc nhỏ tai Oteotan điều trị viêm tai cấp và mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Promaquin
3.1 Liều dùng thuốc Promaquin
Chỉ định | Liều dùng 24 giờ |
Viêm đường tiết niệu dưới | 100mg x 2 lần |
Viêm đường tiết niệu trên | 250-500mg x 2 lần |
Lậu không có biến chứng | 500mg, liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính | 500-700mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương | |
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng Liều điều trị Liều dự phòng |
500mg x 2 lần 500mg x 1 lần |
Phòng các bệnh do não mô cầu Người lớn và trẻ trên 20kg Trẻ dưới 20kg | 500mg liều suy nhất 250mg liều duy nhất hoặc 20mg/kg |
Phòng nhiễm khuẩn gram âm trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch | 250-500mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch | 500-750mg x 2 lần |
Suy thận: Giảm liều dựa trên Độ thanh thải creatinin.
Suy gan: Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
3.2 Cách dùng thuốc Promaquin
Sử dụng thuốc qua đường uống.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Nên dùng thuốc sau ăn 2 giờ để đảm bảo sự hấp thu của thuốc được tốt nhất.
Không dùng thuốc kháng acid sau 2 giờ dùng thuốc.
4 Chống chỉ định.
Không sử dụng thuốc Promaquin cho bệnh nhân bị mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ mang thai hoặc thời kì cho con bú, trừ khi trong trường hợp thật sự cần thiết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ciprofloxacin A.T 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy | Rối loạn tiêu hóa | Viêm đại tràng màng giả |
Chuyển hóa | Tăng tạm thời nồng độ transaminase. | Tăng tạm thời nồng độ creatinin, bilirubin va phosphatase kiềm trong máu | |
Toàn thân | Nhức đầu và sốt do thuốc | Phản ứng phản vệ, dạng phản vệ | |
Máu | Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bài bạch cầu lympho, bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu | Thiếu máu tan máu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu, thay đổi nồng độ prothrombin | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh | ||
Thần kinh | Kích động | Cơn co giật, lú lẫn, mất ngủ, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, tram cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kế cả ảo giác, ù tai, rối loạn thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ | |
Da | Nổi ban, ngứa và viêm tĩnh mạch nông | Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, ban đỏ da thành nốt, hội chứng Lyell, ban đỏ đa dạng tiết dịch | |
Cơ xương khớp | Đau khớp, sưng khớp | Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh, đứt gân (gặp ở người cao tuổi) | |
Gan | Hoại tử tế bào gan, viêm gan và vàng da ứ mật | ||
Tiết niệu - sinh dục | Nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống viêm phi steroid: Tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magie: Giảm nồng độ trong máu và giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin.
Thuốc gây độc tế bào như (cyclophosphamide, vineristin, Doxorubicin, cytosine arabinoside, mitoxantrone): Giảm độ hấp thu của ciprofloxacin.
Didanosine: Giảm nồng độ của ciprofloxacin một cách đáng kể.
Các chế phẩm có sắt: Giảm sự hấp thụ ciprofloxacin tại ruột.
Sucralfat: Giảm hấp thu đáng kể ciprofloxacin.
Theophylline: Tăng nồng của của theophylin trong máu, dẫn đến tăng độc tính của thuốc này.
Ciclosporin: Tăng creatinin máu nhất thời.
Probenecid: Giảm bài tiết của ciprofloxacin qua nước tiểu.
Warfarin: Làm hạ prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên các đối tượng có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan, suy chức năng thận, bệnh nhược cơ và người thiếu men Glucose 6 phosphate dehydrogenase.
Dùng thuốc kéo dài có thể gây phát triển chủng vi khuẩn kháng thuốc
Ciprofloxacin có thể khiến cho xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis trở thành âm
tính.
Một số phản ứng phụ trên thần kinh của thuốc như chóng mặt và đầu óc quay cuồng gây ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe và vận hành máy móc.
Hạn chế dùng thuốc trên đối tượng trên trẻ nhỏ và trẻ đang lớn do kết quả thực nghiệm cho thấy thuốc ảnh hưởng trên sụn khớp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh phù hợp.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc được tiết vào sữa và có thể gây hại cho trẻ. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Promaquin nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19568-16.
Nhà sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x8 viên.
9 Thuốc Promaquin giá bao nhiêu?
Thuốc Promaquin hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Promaquin mua ở đâu?
Thuốc Promaquin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ciprofloxacin là một kháng sinh quinolone flo hóa mới có hoạt tính cao chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa [2].
- Thuốc được dung nạp tốt, nguy cơ gây ra tác dụng phụ thấp cho người dùng.
- Với tư cách là một loại thuốc kháng khuẩn mạnh, phổ rộng và có hoạt tính đường uống, ciprofloxacin cung cấp một giải pháp thay thế có giá trị cho các loại thuốc kháng khuẩn phổ rộng dùng ngoài Đường tiêu hóa để sử dụng trong nhiều loại bệnh nhiễm trùng lâm sàng, bao gồm cả những bệnh nhiễm trùng khó do mầm bệnh đa kháng thuốc [3].
- Ciprofloxacin dường như là một lựa chọn thay thế có giá trị để điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mãn tính khác nhau ở bệnh nhân cao tuổi [4].
- Thuốc được bào chế dưới công thức viên nén bao phim giúp người dùng dử dụng thuận tiện và không bị khó chịu bởi mùi vị của hoạt chất trong thuốc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên một số tác dụng phụ cho người dùng.
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên cần hết sức thận trọng khi phối hợp.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Ciprofloxacin, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả ĐK Terp , MJ Rybak (Đăng ngày tháng 7 năm 1987). Ciprofloxacin, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả D M Campoli-Richards và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 1988). Ciprofloxacin. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả LR Wiseman 1, JA Balfour (Đăng ngày tháng 2 năm 1994). Ciprofloxacin. A review of its pharmacological profile and therapeutic use in the elderly, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023