Progoldkey 250mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hamedi, Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 5ml |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4839 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 187 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Progoldkey 250mg/5ml ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh viêm đường mật. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Progoldkey 250mg/5ml hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Ursodeoxycholic acid 250mg.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Progoldkey 250mg/5ml
2.1 Tác dụng của thuốc Progoldkey 250mg/5ml
Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một axit mật có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật chủ yếu bằng cách phân tán cholesterol và tạo thành pha tinh thể lỏng. UDCA ảnh hưởng đến sự lưu thông ruột-gan của muối mật bằng cách giảm tái hấp thu hồi tràng các muối nội sinh kỵ nước hơn và có khả năng gây độc như axit cholic và chenodeoxycholic.
Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy UDCA có tác dụng bảo vệ gan trực tiếp và làm giảm độc tính gan của muối mật kỵ nước. Tác dụng miễn dịch cũng đã được chứng minh với việc giảm biểu hiện bất thường của kháng nguyên HLS Loại I trên tế bào gan cũng như ức chế sản xuất cytokine và interleukin.
Có bằng chứng cho thấy việc điều trị bằng UDCA có thể làm giảm sự tăng sinh ống mật, ngăn chặn sự tiến triển của tổn thương mô học và thậm chí đảo ngược những thay đổi về gan mật nếu được sử dụng ở giai đoạn đầu của chứng rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang. Điều trị bằng UDCA nên được bắt đầu ngay khi chẩn đoán chứng rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang để tối ưu hóa hiệu quả điều trị.
2.2 Chỉ định thuốc Progoldkey 250mg/5ml
Progoldkey 250mg/5ml được chỉ định để:
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Làm tan sỏi mật cản quang ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động bình thường.
- Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi.
- Dự phòng sỏi mật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Homan 300mg điều trị sỏi mật, xơ gan tắc mật
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Progoldkey 250mg/5ml
3.1 Liều dùng thuốc Progoldkey 250mg/5ml
Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
Liều trung bình khuyến cáo là 7,5mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Người béo phì nên dùng 10mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng, uống 1 lần buổi tối hoặc 2 lần sáng và tối.
Thời gian điều trị là 6 tháng với kích thước sỏi <1cm và khoảng 1 năm với kích thước sỏi >1cm.
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
Dùng từ 13 – 15mg/kg/ngày. Khuyến cáo bắt đầu với liều 200mg/ngày và tăng liều để đạt được liều điều trị tối ưu sau khoảng 4 – 8 tuần.
Điều trị bệnh gan mật mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt nên dùng 20mg/kg/ngày x 2 lần sáng tối sau ăn.
3.2 Cách dùng thuốc Progoldkey 250mg/5ml hiệu quả
Hỗn dịch Progoldkey 250mg/5ml nên được dùng ngay sau bữa ăn để đạt tác dụng điều trị tối ưu. Nên dùng đủ liều mỗi ngày với thời gian điều trị đủ dài để cải thiện tình trạng bệnh một cách tốt nhất.
Lắc đều hỗn dịch trước khi dùng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho các đối tượng:
- Viêm cấp tính của túi mật hoặc đường mật.
- Tắc đường mật (tắc ống mật chung hoặc ống túi mật).
- Các cơn đau quặn mật thường xuyên.
- Sỏi mật vôi hóa cản quang.
- Suy giảm khả năng co bóp của túi mật hoặc viêm túi mật cấp tính.
- Viêm loét dạ dày tá tràng cấp tính.
- Viêm ruột hoặc viêm ruột kết cấp tính.
- Viêm gan nặng.
- Trẻ em mở thông cửa ruột không thành công hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ bị hẹp đường mật.
- Phụ nữ có thai.
- Quá mẫn cảm với axit mật hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Ursolvan 200mg - trị sỏi mật và các bệnh gan ứ mật mãn tính
5 Tác dụng phụ
5.1 Rối loạn tiêu hóa
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các báo cáo về phân nhão hoặc tiêu chảy trong khi điều trị bằng UDCA là phổ biến.
Rất hiếm khi xảy ra cơn đau dữ dội vùng bụng trên bên phải.
5.2 Rối loạn gan mật
Trong quá trình điều trị bằng axit ursodeoxycholic UDCA, vôi hóa sỏi mật có thể xảy ra trong một số trường hợp rất hiếm.
Trong một số trường hợp rất hiếm gặp, xơ gan mất bù đã được quan sát thấy, tình trạng này sẽ hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị.
5.3 Rối loạn da và mô dưới da
Rất hiếm khi nổi mày đay.
6 Tương tác
Không nên dùng hỗn dịch Progoldkey 250mg/5ml đồng thời với colestyramine, colestipol hoặc thuốc kháng axit có chứa nhôm hydroxit và/hoặc smectite (nhôm oxit), vì các chế phẩm này liên kết với axit ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thu và hiệu quả của nó. Nếu việc sử dụng một chế phẩm có chứa một trong những chất này là cần thiết, thì nó phải được thực hiện ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi đình chỉ Progoldkey.
Hỗn dịch Progoldkey 250mg/5ml có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu ciclosporin từ ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng ciclosporin, do đó bác sĩ nên kiểm tra nồng độ trong máu của chất này và điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần.
Trong những trường hợp cá biệt, hỗn dịch Progoldkey 250mg/5ml có thể làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin.
Trong một nghiên cứu lâm sàng ở những người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng đồng thời UDCA (500mg/ngày) và rosuvastatin (20mg/ngày) dẫn đến nồng độ rosuvastatin trong huyết tương tăng nhẹ. Chưa rõ mối liên quan về mặt lâm sàng của tương tác này đối với các statin khác.
UDCA đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của chất đối kháng Canxi nitrendipine ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Nên theo dõi chặt chẽ kết quả của việc sử dụng đồng thời nitrendipine và UDCA. Có thể cần tăng liều nitrendipine. Tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapsone cũng đã được báo cáo. Những quan sát này, cùng với những phát hiện trong ống nghiệm, có thể chỉ ra khả năng axit ursodeoxycholic tạo ra enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, cảm ứng đã không được quan sát thấy trong một nghiên cứu tương tác được thiết kế tốt với Budesonide, là chất nền cytochrom P450 3A đã biết.
Các hormone estrogen và các chất làm giảm cholesterol trong máu như clofibrate làm tăng bài tiết cholesterol ở gan và do đó có thể khuyến khích tạo sỏi mật, tác dụng ngược của axit ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT nên được bác sĩ theo dõi 4 tuần một lần, sau đó 3 tháng một lần. Ngoài việc cho phép xác định những người đáp ứng và không đáp ứng ở những bệnh nhân đang điều trị PBC, việc theo dõi này cũng sẽ cho phép phát hiện sớm tình trạng suy gan tiềm ẩn, đặc biệt ở những bệnh nhân mắc viêm đường mật nguyên phát giai đoạn trước.
Trong một số trường hợp rất hiếm, xơ gan mất bù đã được quan sát thấy, tình trạng này giảm đi một phần sau khi ngừng điều trị.
Ở những bệnh nhân bị viêm đường mật nguyên phát (PBC), trong một số ít trường hợp, các triệu chứng lâm sàng có thể xấu đi khi bắt đầu điều trị, ví dụ như ngứa có thể tăng lên. Trong trường hợp này, nên giảm liều xuống 250mg (1 ống) mỗi ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng điều trị.
Để đánh giá tiến trình điều trị và phát hiện kịp thời bất kỳ sự vôi hóa nào của sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, túi mật nên được quan sát trực quan (chụp túi mật qua đường miệng) với các hình ảnh tổng quan và tắc ở tư thế đứng và nằm ngửa (kiểm soát bằng siêu âm) 6 – 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
Nếu không thể nhìn thấy túi mật trên hình ảnh X-quang, hoặc trong trường hợp sỏi mật bị vôi hóa, khả năng co bóp của túi mật bị suy giảm hoặc các cơn đau quặn mật thường xuyên, thì không nên sử dụng sản phẩm.
Bệnh nhân nữ dùng thuốc để làm tan sỏi mật nên sử dụng một biện pháp tránh thai không dùng nội tiết tố hiệu quả, vì các biện pháp tránh thai nội tiết tố có thể làm tăng sỏi mật.
Sản phẩm chứa lactose: không nên dùng cho người mắc chứng bất dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzym Lapp lactase.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ
Không được sử dụng hỗn dịch này trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Khả năng mang thai phải được loại trừ trước khi bắt đầu điều trị.
Đang cho con bú
Theo một vài trường hợp được ghi nhận về phụ nữ cho con bú, nồng độ UDCA trong sữa rất thấp và có lẽ không có phản ứng bất lợi nào xảy ra ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng cho đối tượng này.[1]
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng quá liều khác khó xảy ra, vì sự hấp thu UDCA giảm khi tăng liều và do đó nhiều hơn được bài tiết qua phân.
Không có biện pháp đối phó cụ thể nào là cần thiết và hậu quả của tiêu chảy nên được điều trị triệu chứng bằng cách phục hồi cân bằng nước và điện giải.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.
Đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml.
9 Thuốc Progoldkey 250mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Progoldkey 250mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Progoldkey 250mg/5ml mua ở đâu?
Thuốc Progoldkey 250mg/5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Progoldkey 250mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Progoldkey 250mg/5ml
12 Ưu điểm
- Ít tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Sử dụng kéo dài axit ursodeoxycholic cho bệnh nhân viêm đường mật nguyên phát (PBC) có liên quan đến lợi ích sống còn và trì hoãn ghép gan, thậm chí có thể ngăn chặn sự tiến triển của giai đoạn mô học của bệnh.[2]
- Thuốc được chứng minh là an toàn và rất lý tưởng khi điều trị cho trẻ em.
- Thuốc ổn định về mặt vật lý, hóa học và vi sinh, Sinh khả dụng đường uống tương đối được cải thiện so với dạng bào chế rắn.[3]
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được trên phụ nữ có thai và một số đối tượng đặc biệt khác.
- Cần sử dụng lâu dài mới có hiệu quả rõ rệt.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của EMC cập nhật tháng 8 năm 2020). Ursofalk 250mg/5ml Suspension, EMC. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Ted George O. Achufusi, Anthony O. Safadi, Navid Mahabadi của StatPearls cập nhật ngày 25 tháng 7 năm 2022). Ursodeoxycholic Acid, StatPearls. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Oriana Boscolo, Leandro Salvo, Cecilia Dobrecky, Eliana N Fissore, Fabian Buontempo, Valeria Tripodi, Silvia E Lucangioli (Đăng ngày 6 tháng 4 năm 2021). Pharmaceutical suspensions of ursodeoxycholic acid for pediatric patients: in vitro and in vivo studies, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022