1 / 12
thuoc pringlob 10 1 K4446

Pringlob 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlobe International Pharmaceuticals, Globela Pharma Pvt. Ltd
Công ty đăng kýAlbios Lifesciences Private Limited
Số đăng kýVN-20906-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLisinopril
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn356
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Pringlob 10 chứa:

  • Lisinopril hàm lượng 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pringlob 10

Thuốc Pringlob 10 được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng và biến chứng thận do đái tháo đường tuýp 2 ở bệnh nhân tăng huyết áp.

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định điều trị ngắn hạn (trong 6 tuần) cho bệnh nhân có huyết động ổn định trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Lisinopril 5mg Domesco - điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Pringlob 10 điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pringlob 10

3.1 Liều dùng

Viên Lisinopril 10 mg có thể được chia nhỏ (nửa viên hoặc 1/4 viên) nếu cần liều thấp hơn (2,5 mg hoặc 5 mg). Liều phải điều chỉnh theo phản ứng của từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng.

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.

Liều duy trì: 2 viên/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu:

  • Ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril nếu có thể.
  • Bắt đầu điều trị với liều ½ viên/ngày.
  • Theo dõi huyết áp và chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin <10 ml/phút: ¼ viên/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 10-30 ml/phút: ¼ - ½ viên/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 31-80 ml/phút: ½ -1 viên/ngày.
  • Tối đa 4 viên/ngày.

Sử dụng cho trẻ em (6-16 tuổi):

  • Trẻ 20-<50 kg: Bắt đầu với ¼ viên/ngày.
  • Trẻ 50 kg: Bắt đầu với ½ viên/ngày.
  • Tối đa 2 viên/ngày (trẻ 20-<50 kg) và 4 viên/ngày (trẻ 50 kg).
  • Trẻ em suy thận: Liều bắt đầu thấp hơn hoặc tăng thời gian giữa các liều.
Suy tim

Liều khởi đầu: ¼ viên/ngày, tăng dần mỗi 2 tuần.

Liều tối đa: 7/2 viên /ngày.

Theo dõi huyết áp và chức năng thận.

Nhồi máu cơ tim cấp tính

Liều khởi đầu: ½ viên bắt đầu và sau 24 giờ, 1 viên sau 48 giờ, duy trì 1 viên/ngày.

Bệnh nhân huyết áp thấp: Liều ¼ viên/ngày.

Điều trị trong 6 tuần, theo dõi huyết áp và chức năng thận.

Biến chứng thận ở bệnh tiểu đường

Lều khởi đầu: 1 viên/ngày.

Liều duy trì: 1-2 viên/ngày để đạt huyết áp <90 mmHg.

3.2 Cách dùng

Thuốc Pringlob 10 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Pringlob 10 hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển angiotension (ACE) khác.

Tiền sử phù mạch liên quan đến liệu pháp ACE.

Phù mạch di truyền hoặc không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.

Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lisopress 5mg dành cho  bệnh nhân cao huyết áp

5 Tác dụng phụ

Thông thường:

  • Chóng mặt, nhức đầu.

Phổ biến:

  • Thay đổi tâm trạng, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Ho.
  • Tiêu chảy, nôn mửa.
  • Nổi mẩn, ngứa.
  • Rối loạn chức năng thận.
  • Bất lực.

Không phổ biến:

  • Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não do tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hiện tượng Raynaud.
  • Viêm mũi.
  • Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng.
  • Rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác.
  • Phù mạch thần kinh (mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản), mề đay, rụng tóc, bệnh vẩy nến.

Hiếm:

  • Giảm hemoglobin, giảm hematocrit.
  • Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Khô miệng.
  • Rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác.
  • Tăng ure huyết, suy thận cấp.
  • Quá mẫn, phù mạch thần kinh, mề đay.
  • Chứng phái nam có vú nữ (ginecomastia).

Rất hiếm:

  • Ức chế tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, nổi hạch, bệnh tự miễn.
  • Hạ đường huyết.
  • Co thắt phế quản, viêm xoang, dị ứng viêm phế nang/bạch cầu ái toan viêm phổi.
  • Viêm tụy, phù mạch đường ruột, viêm gan hoặc tổn thương tế bào gan, ứ mật, vàng da, suy gan.
  • Đổ mồ hôi, pemphigus, hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens–Johnson, hồng ban đa dạng, giả u lympho da.
  • Thiểu niệu, vô niệu.

Không rõ tần suất:

  • Triệu chứng trầm cảm, ngất.
  • Triệu chứng phức tạp gồm sốt, viêm mạch, đau cơ, viêm khớp, kháng thể kháng nhân dương tính (ANA), tăng tốc độ lắng máu (ESR), tăng bạch cầu eosin và bạch cầu, phát ban, tăng nhạy cảm hoặc các biểu hiện da khác.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Pringlob 10.

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểuTăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu dùng lisinopril; nên ngưng lợi tiểu trước khi điều trị lisinopril để giảm thiểu tác dụng này.
Thuốc bổ sung kali, lợi tiểu giữ kali, muối chứa kaliGia tăng nguy cơ tăng Kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường.
LithiumLàm tăng nồng độ và độc tính lithium; phối hợp cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium trong huyết thanh.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), bao gồm acetylsalicylic acid liều >3 g/ngàyGiảm hiệu quả hạ huyết áp của lisinopril, tăng nguy cơ tăng kali máu và suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc mất nước.
Thuốc điều trị tăng huyết áp khácTăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mêCó thể làm giảm huyết áp sâu hơn khi phối hợp.
Thuốc cường giao cảmGiảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
Thuốc trị tiểu đường (insulin, thuốc hạ đường huyết uống)Giảm tác dụng hạ đường huyết, tăng nguy cơ tăng đường huyết trong những tuần đầu và ở bệnh nhân suy thận.
Acetylsalicylic acid (liều điều trị tim mạch), thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, nitratCó thể dùng đồng thời với lisinopril mà không cần điều chỉnh đặc biệt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân huyết áp ổn định điều trị bằng thuốc Pringlob 10, nhưng có thể xuất hiện khi thiếu thể tích, như khi dùng thuốc lợi tiểu, ăn uống hạn chế muối, hoặc có bệnh lý như tiêu chảy.

Cần thận trọng khi bắt đầu dùng Lisinopril ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính với huyết áp thấp, và giảm liều khi huyết áp tâm thu thấp.

Sử dụng thuốc Pringlob 10 cẩn thận với bệnh nhân hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, hoặc cơ tim phì đại.

Điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận.

Phù mạch hiếm khi xảy ra nhưng khi xảy ra phải ngưng thuốc ngay lập tức và theo dõi bệnh nhân.

Hiếm khi xảy ra giảm bạch cầu, nhưng có thể phục hồi khi ngưng thuốc, và cần theo dõi số lượng tế bào bạch cầu.

Ho là tác dụng phụ của Lisinopril và sẽ hết khi ngừng thuốc.

Tăng kali huyết thanh có thể xảy ra cao ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng thuốc lợi tiểu kali, nên cần theo dõi thường xuyên.

Bệnh nhân có bệnh thận từ trước hoặc sử dụng liều cao thuốc cần theo dõi protein niệu.

Bệnh Collagen mạch hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch cần xét nghiệm định kỳ số lượng bạch cầu thường xuyên.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Pringlob 10 khuyến cáo không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. 

Thuốc Pringlob 10 chống chỉ định dùng trong ba tháng thứ hai và ba tháng cuối của thai kỳ

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Pringlob 10 có thể xảy ra hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lăng và

ho.

Khuyến cáo việc điều trị quá liều là truyền tĩnh mạch Dung dịch muối thông thường. Lọc máu nếu cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Pringlob 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc A.T Lisinopril 10mg chứa hoạt chất Lisinopril 10mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, biến chứng bệnh thận do đái tháo đường.
  • Thuốc Metopram 10mg chứa hoạt chất Lisinopril 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV. Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, biến chứng bệnh thận do đái tháo đường.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ức chế men chuyền

Mã ATC: C09AA03

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), giúp giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một peptide có tác dụng co mạch. Angiotensin II cũng kích thích bài tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Việc ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosterone, từ đó giảm hoạt động vận mạch và có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. 

Mặc dù cơ chế chính của Lisinopril là ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone để hạ huyết áp, thuốc vẫn có tác dụng hiệu quả ngay cả ở bệnh nhân có mức renin thấp. ACE cũng có tác dụng giống kininase II, một enzyme tham gia phân hủy bradykinin.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Lisinopril được hấp thu chậm và đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khoảng 7 giờ. 

Mức độ hấp thu trung bình của thuốc là khoảng 25%.

Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Lisinopril.

9.2.2 Phân bố

Lisinopril không liên kết với protein huyết tương ngoại trừ ACE. 

Nghiên cứu trên chuột cho thấy Lisinopril có khả năng qua hàng rào máu-não thấp.

9.2.3 Chuyển hóa

Lisinopril không trải qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể và được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu.

9.2.4 Thải trừ

Lisinopril được thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi. 

Thời gian bán thải trung bình là 12,6 giờ sau khi dùng nhiều liều. 

Sự thanh thải của Lisinopril ở người khỏe mạnh khoảng 50 ml/phút.

10 Thuốc Pringlob 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Pringlob 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Pringlob 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Pringlob 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Pringlob 10 được nhập khẩu từ Ấn Độ, do Globela Pharma Pvt. Ltd sản xuất với quy trình tiên tiến và trang thiết bị hiện đại. 
  • Chỉ định điều trị rộng cho các bệnh lý như tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, và biến chứng thận do bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • Không có sự tương tác đáng lo ngại với thực phẩm, giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng mà không cần quá lo lắng về chế độ ăn uống, dùng trước hay sau ăn.
  • Liều dùng mỗi ngày 1 lần dễ tuân thủ.

13 Nhược điểm

  • Dùng thuốc lâu dài có thể gây ảnh hưởng đến chức năng thận, cần theo dõi chức năng thận định kỳ trong suốt quá trình điều trị thuốc Pringlob 10.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc pringlob 10 1 K4446
thuoc pringlob 10 1 K4446
thuoc pringlob 10 2 C1707
thuoc pringlob 10 2 C1707
thuoc pringlob 10 3 B0720
thuoc pringlob 10 3 B0720
thuoc pringlob 10 4 I3456
thuoc pringlob 10 4 I3456
thuoc pringlob 10 5 O6183
thuoc pringlob 10 5 O6183
thuoc pringlob 10 6 H3444
thuoc pringlob 10 6 H3444
thuoc pringlob 10 7 O5281
thuoc pringlob 10 7 O5281
thuoc pringlob 10 8 U8827
thuoc pringlob 10 8 U8827
thuoc pringlob 10 9 N5278
thuoc pringlob 10 9 N5278
thuoc pringlob 10 10 T8815
thuoc pringlob 10 10 T8815
thuoc pringlob 10 11 E1552
thuoc pringlob 10 11 E1552
thuoc pringlob 10 12 L4280
thuoc pringlob 10 12 L4280

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này có bán tại đây k, làm sao để mua

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc có bạn tại nhà thuốc ạ, bạn vui lòng liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pringlob 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pringlob 10
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thái độ phục vụ chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789