1 / 7
prednisolon boston 5mg 1 P6250

Prednisolon Boston 5mg

Thuốc kê đơn

Đã bán: 456 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuBoston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Số đăng kýVD-27816-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 500 viên nén
Hoạt chấtPrednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk1139
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 56 lần

1 Thành phần

Mỗi viên nén Prednisolon Boston 5mg, chứa: 

  • Prednisolon: 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Prednisolon Boston 5mg là thuốc gì?

Prednisolon Boston 5mg là một loại thuốc glucocorticoid tổng hợp, chứa hoạt chất Prednisolon, có tác dụng giảm viêm, chống dị ứng và ức chế hệ miễn dịch. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiều bệnh lý, bao gồm:

  • Viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi.
  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số dạng viêm mạch như viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen suyễn, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và các phản ứng dị ứng, kể cả phản vệ.
  • Một số loại ung thư như bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho, ung thư vúung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
Tác dụng của thuốc Prednisolon Boston 5mg
Tác dụng của thuốc Prednisolon Boston 5mg

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Prednisolon 5mg Phapharco có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Prednisolon Boston 5mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều khởi đầu: 5-60 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng hoặc cách ngày.

Liều duy trì: 2,5-15 mg/ngày. Liều > 7,5 mg/ngày có thể gây hội chứng Cushing khi dùng lâu dài.

3.1.2 Trẻ em

Chống viêm/ức chế miễn dịch: 0,1–2 mg/kg/ngày, chia 1-4 lần.

Hen phế quản cấp: 1-2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày), trong 3-10 ngày.

Hội chứng thận hư: Khởi đầu 2 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg/ngày), chia 1-3 lần, duy trì 1-2 mg/kg/ngày sau khi hết protein trong nước tiểu. Duy trì lâu dài nếu tái phát thường xuyên: 0,5-1,0 mg/kg, cách ngày.

3.2 Cách dùng

Uống trực tiếp thuốc với nước lọc. Thuốc nên uống sau khi ăn.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong thời gian ngắn nhất để giảm tác dụng phụ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định khi có dị ứng với prednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Prednisolon Boston 5mg.

Không sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân, trừ khi điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.

Không dùng cho viêm giác mạc cấp do virus Herpes simplex.

Tránh sử dụng khi đang tiêm vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực.

Không sử dụng trong trường hợp mắc bệnh thủy đậu.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Soredon NN 5 điều trị dị ứng, chống viêm và ức chế miễn dịch

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Tuần hoàn: Giữ nước, gây sưng ở tay hoặc mắt cá chân.

Thần kinh: chóng mặt, cảm giác quay cuồng, đau đầu.

Sinh dục: Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt.

Cơ xương khớp: Đau cơ hoặc yếu cơ.

Tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, đầy hơi.

5.2 Nghiêm trọng

Hô hấp: khó thở, bao gồm khi gắng sức nhẹ.

Tuần hoàn: Sưng tấy, tăng cân nhanh; bầm tím, da mỏng hoặc vết thương khó lành.

Thần kinh: Trầm cảm nặng, thay đổi tính cách, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường; cơn động kinh (co giật).

Cơ xương khớp: Cơn đau mới hoặc bất thường ở cánh tay, chân hoặc lưng.

Tiêu hóa: Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê; đau dữ dội ở phần bụng trên lan ra lưng, buồn nôn và nôn.

Khác: Lượng Kali thấp, gây chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, đánh trống ngực, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, tê hoặc ngứa ran [1].

6 Tương tác

6.1 Tương tác thuốc

Prednisolone có thể tăng tác dụng của các thuốc như: thuốc ức chế acetylcholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, thuốc lợi tiểu quai và thiazide, natalizumab, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), vaccine sống, warfarin.

Prednisolone có thể làm giảm tác dụng của: thuốc chống đái tháo đường, Calcitriol, Isoniazid, salicylate, vaccine bất hoạt, somatropine.

Aminoglutethimide, thuốc kháng acid, barbiturate, echinacea, Phenytoin, Rifampicin, Carbamazepine, thuốc chẹn thần kinh cơ, các kháng sinh nhóm quinolone, Trastuzumab, ritonavir có thể làm giảm tác dụng của prednisolone.

Prednisolone kết hợp với thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như Salbutamol) có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

Dùng chung với digitalis có thể gây loạn nhịp tim do hạ kali huyết.

Cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường do prednisolone có thể làm tăng Glucose huyết.

Tránh dùng đồng thời với NSAID để giảm nguy cơ loét dạ dày.

6.2 Tương tác khác

Rượu: Tránh dùng rượu để hạn chế kích ứng dạ dày.

Thức ăn: Prednisolone có thể làm giảm hấp thu calci, hạn chế caffeine.

Thảo dược: St John's Wort có thể làm giảm hiệu quả của prednisolone. Tránh tiếp xúc với echinacea và vuốt mèo vì chúng có thể kích thích miễn dịch.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tước khi điều trị dài hạn bằng glucocorticoid cần kiểm tra điện tâm đồ, huyết áp, X-quang phổi và cột sống, xét nghiệm dung nạp glucose, và đánh giá chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA).

Prednisolon có thể tăng năng vỏ thượng thận hoặc ức chế trục HPA, đặc biệt với liều cao và kéo dài. Nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn để giảm tác dụng phụ. Cần giảm liều từ từ ở những bệnh nhân dùng liều cao kéo dài (người lớn >40mg/ngày, trẻ em liều cao trong 1 tuần).

Có thể ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân điều trị ngắn hạn dưới 3 tuần.

Hai biến chứng cần ngừng ngay hoặc giảm liều đến mức sinh lý: rối loạn tâm thần cấp tính và loét giác mạc do herpes.

Bổ sung glucocorticoid khi phẫu thuật do giảm đáp ứng với stress do ức chế trục HPA.

Prednisolon liều cao có thể gây bệnh cơ cấp và rối loạn tâm thần. Nó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát, che lấp nhiễm trùng cấp, và giảm hiệu quả vắc xin.

Cần thận trọng khi điều trị Herpes simplex mắt, sốt rét não, viêm gan virus, và lao.

Prednisolon có thể gây glôcôm, đục thủy tinh thể, tổn thương thần kinh thị giác.

Đã có báo cáo phát triển sarcom Kaposi với điều trị kéo dài.

Dùng thận trọng với bệnh lý tuyến giáp, gan, thận, tim mạch, đái tháo đường, glôcôm, loãng xương, và các rối loạn tiêu hóa.

Trẻ em có thể bị chậm phát triển, cần theo dõi thường xuyên khi sử dụng kéo dài.

Người cao tuổi dễ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, cần giám sát chặt chẽ.

Prednisolon Boston 5mg có chứa lactose, không phù hợp với bệnh nhân không dung nạp được lactose.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceteco Prednisolon 5mg có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Prednisolon Boston 5mg có thể qua nhau thai, gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi, và cũng có thể truyền qua sữa mẹ, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ sơ sinh. Vì vậy, phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Sử dụng quá liều Prednisolon Boston 5mg có thể gây rối loạn tâm thần, mất ý thức, tăng huyết áp, tim đập nhanh, hình thành cục máu đông…

Trong trường hợp quá liều, cần thông báo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường (dưới 30 độ C)

Tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm tay của trẻ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Prednisolon Boston 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Predion 5 DT Apimed của Công ty cổ phần dược Apimed - Việt Nam sản xuất, với thành phần là prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
  • Thuốc Ceteco Cenvadia 5mg của công ty Dược Trung ương 3 sản xuất, với hoạt chất là Prednisolone, được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp và các thể viêm hạch.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng mạnh mẽ trong việc chống viêm, chống dị ứng và ức chế hệ miễn dịch.

9.1.1 Tác dụng chống viêm

Prednisolon có tác dụng chống viêm qua cơ chế:

  • Ức chế mạch sự di chuyển bạch cầu về ổ viêm. 
  • Làm giảm sản xuất và giảm hoạt tính của nhiều chất trung gian hoá hoc của viêm như histamin, serotonin, bradykinin, các dẫn xuất của acid arachidonic. Prednisolon ức chế Phospholipase A2, làm giảm tổng hợp và giải phóng leucotrien, prostaglandin. Tác dụng này là gián tiếp vì Prednisolon làm tăng sản xuất lipocortin, là protein có mặt trong tế bào, có tác dụng ức chế phospholipase A2. Khi phospholipase A2 bị ức chế, Phospholipid không chuyển được thành acid arachidonic.
  • Ức chế giải phóng các enzym tiêu thể, các ion superoxyd (các gốc tự do), làm giảm hoạt tính của các yếu tố hoá hướng động, các chất hoạt hoá của plasminogen, collagenase, elastase…
  • Làm giảm hoạt động thực bài của đại thực bào, bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokin.

9.1.2 Tác dụng chống dị ứng

Bằng cách ức chế phospholipase C, Prednisolon đã phong toả sự giải phóng chất trung gian hoá học của phản ứng dị ứng. Như vậy, IgE gắn trên dưỡng bào nhưng không hoạt hoá được những tế bào đó. 

9.1.3 Tác dụng ức chế miễn dịch

Prednisolon tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào, ít ảnh hưởng đến miễn dịch dịch thể. Tác dụng ức chế miễn dịch được biểu hiện ở nhiều khâu:

  • Ức chế tăng sinh các tế bào lympho T do làm giảm sản xuất Interleukin 1 (từ đại thực bào) và interleukin 2 (T4).
  • Giảm hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T (T8) và các tế bào diệt tự nhiên do ức chế sản xuất interleukin 2 và Interferon gamma.
  • Prednisolon ức chế sự sản xuất TNF (yếu tố hoại tử u) và interferon, từ đó làm giảm khả năng diệt khuẩn, gây độc tế bào và nhận diện kháng nguyên của hệ miễn dịch.

Do ức chế tăng sinh nên nó có tác dụng tốt trong điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh Hodgkin.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Prednisolone được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa và chuyển hóa thành dạng có hoạt tính. Quá trình hấp thu có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

9.2.2 Phân bố

Nồng độ đỉnh của prednisolon trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ sử dụng. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, mặc dù mức độ liên kết thấp hơn so với Hydrocortisone. Prednisolone có khả năng qua nhau thai và một lượng nhỏ có thể được bài tiết qua sữa mẹ.

9.2.3 Chuyển hóa

Prednisolone được chuyển hóa chủ yếu tại gan, với thời gian bán thải dao động từ 2 đến 4 giờ.

9.2.4 Thải trừ

Prednisolone được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng este sulfate và glucuronide, ngoài ra còn một phần nhỏ dưới dạng không thay đổi.

10 Thuốc Prednisolon Boston 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Prednisolon Boston 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Prednisolon Boston 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Prednisolon Boston 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Prednisolon Boston 5mg chứa hoạt chất prednisolon, đặc biệt hữu ích trong việc điều trị các bệnh tự miễn và viêm, bao gồm viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm loét đại tràng, viêm mống mắt và một số bệnh lý miễn dịch khác.
  • Prednisolon được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 1-2 giờ sau khi sử dụng.
  • Prednisolon Boston 5mg được bào chế dưới dạng viên nén, do đó thuận tiện khi sử dụng và có thể dễ dàng điều chỉnh liều lượng dựa trên nhu cầu điều trị của từng bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Prednisolon có thể gây ra các vấn đề tâm lý như lo âu, trầm cảm, mất ngủ và thay đổi tính cách. Đây là điều cần được chú ý khi điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm lý.
  • Thuốc Prednisolon Boston 5mg cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, đái tháo đường, loét dạ dày, viêm gan, bệnh thận hoặc loãng xương, do có thể làm nặng thêm các tình trạng này.
  • Sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài có thể gây ra một số tác dụng phụ.

Tổng 7 hình ảnh

prednisolon boston 5mg 1 P6250
prednisolon boston 5mg 1 P6250
prednisolon boston 5mg 2 Q6236
prednisolon boston 5mg 2 Q6236
prednisolon boston 5mg 3 F2842
prednisolon boston 5mg 3 F2842
prednisolon boston 5mg 4 V8215
prednisolon boston 5mg 4 V8215
prednisolon boston 5mg 5 A0283
prednisolon boston 5mg 5 A0283
prednisolon boston 5mg 6 P6555
prednisolon boston 5mg 6 P6555
prednisolon boston 5mg 7 J3818
prednisolon boston 5mg 7 J3818

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Carmen Pope, BPharm (Đăng ngày 07 tháng 08 năm 2023). Prednisolone, Drugs.com. Truy cập ngày 09 tháng 01 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    Prednisolon Boston 5mg 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Prednisolon Boston 5mg
      MP
      Điểm đánh giá: 5/5

      Thuốc tốt, nhà thuốc uy tín, giao hàng nhanh

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    1900 888 633