PRAZONE-S 2.0g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Venus Remedies Limited, Venus Remedies Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thương mại Dược phẩm NMN |
Số đăng ký | VN-18288-14 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 2g |
Hoạt chất | cefoperazon, Sulbactam |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa1039 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9543 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc PRAZONE-S 2.0g điều trị bệnh do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở các vị trí như đường hô hấp, da, cấu trúc da, xương, ổ khớp. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc PRAZONE-S 2.0g.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc PRAZONE-S 2.0g có chứa các thành phần chính gồm:
- Cefoperazon dưới dạng cefoperazon natri với hàm lượng là 1000mg.
- Sulbactam ở dạng muối natri có hàm lượng là 1000mg.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc PRAZONE-S 2.0g
2.1 Tác dụng của thuốc PRAZONE-S 2.0g
Cefoperazon là một hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn. Khi kết hợp với sulbactam là một chất có khả năng tạo phức và làm bất hoạt enzyme beta-lactamase do đó làm mở rộng phổ tác dụng của cefoperazon. Đồng thời cefoperazon với sulbactam có tác dụng đồng vận với nhau nên thuốc có khả năng chống lại sự kháng thuốc của một số vi khuẩn đối với cefoperazon.
2.2 Chỉ định của thuốc PRAZONE-S 2.0g
PRAZONE-S 2.0g được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở các vị trí như:
Ở đường hô hấp, da, cấu trúc da, xương, ổ khớp,..
Nhiễm trùng huyết, viêm ổ bụng, viêm nhiễm phụ khoa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Các nhiễm khuẩn khác theo chỉ định của bác sĩ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tabazo Inj: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc PRAZONE-S 2.0g
3.1 Liều dùng thuốc PRAZONE-S 2.0g
Đối với người lớn: Liều dùng cho một ngày là 1-2 lọ PRAZONE-S 2.0g, chia thành 2 lần tiêm cách nhau 12 tiếng. Theo khuyến cáo liều lượng dùng tối đa là 2 lọ/ngày.
Ở trẻ em: Liều dùng thông thường cho một ngày là 40-80mg/kg, chia làm 2-4 lần tiêm theo đường tiêm tĩnh mạch.
Trường hợp nhiễm các bệnh nan y nặng thì liều dùng cho bệnh nhân gấp đôi liều dùng thông thường với số lần tiêm trong ngày không thay đổi.
3.2 Cách dùng PRAZONE-S 2.0g hiệu quả:
PRAZONE-S 2.0g có các đường dùng là: tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.
Dùng 6ml nước cất pha tiêm hòa tan lượng bột thuốc có trong 1 lọ PRAZONE-S 2.0g để thu được dung dịch dùng để tiêm bắp.
Đối với dung dịch tiêm tĩnh mạch thu được bằng cách pha một lọ PRAZONE-S 2.0g với 10ml nước cất pha tiêm. Khi pha phải lắc kỹ để bột thuốc tan hoàn toàn.
Truyền tĩnh mạch: Pha 2 gam bột PRAZONE-S 2.0g (tương ứng với một lọ) với 10ml dung dịch tiêm truyền. Sau khi lắc kỹ để thuốc tan hết, thì pha tiếp dung dịch thu được đó với dung dịch tiêm truyền tương ứng đã pha thuốc. Dung dịch thuốc để truyền tĩnh mạch phải đạt thể tích ít nhất là 50ml và truyền tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất là nửa giờ.
Trường hợp dùng dịch Ringer lactat để tiêm truyền, thì đầu tiên phải dùng nước cất pha tiêm để pha được dung dịch tiêm. Sau đó mới pha loãng dung dịch tiêm đó bằng Ringer lactat.
Bảo quản dung dịch sau khi pha ở nhiệt độ phòng thì có thể giữ được độ ổn định trong 24 giờ, thời gian này sẽ là 48 giờ nếu bảo quản ở 2-8°C.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc sulperazone 1g: tác dụng. cách dùng và thận trọng
4 Chống chỉ định
Người bị dị ứng với cefoperazon, sulbactam hay bất kì kháng sinh nào cùng nhóm với 2 hoạt chất
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thuốc nhóm beta-lactam khác.
5 Tác dụng phụ
Sốc với các biểu hiện như: Khí chịu, hoa mắt, mất kiểm soát, đổ mồ hôi…
Phản ứng quá mẫn, thay đổi các thành phần của máu như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết.
Hiếm gặp một số ảnh hưởng trên gan thận như: Tăng ure huyết, viêm thận kẽ, tăng GOT/GPT của gan, vàng da ứ mật.
6 Tương tác
Kết hợp dùng PRAZONE-S 2.0g với một số thuốc như Furosemide, các cephem có thể làm tăng khả năng gây rối loạn chức năng thận.
Tránh dùng đồng thời PPRAZONE-S 2.0g với các aminoglycosid do tương tác giữa các thuốc này làm tăng độc tính với thận.
Tương tác giữa PRAZONE-S 2.0g với các thuốc chống đông máu như Heparin, warfarin làm giảm prothrombin máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng PRAZONE-S 2.0g
Khi tiêm truyền không trộn lẫn PRAZONE-S 2.0g với các thuốc nhóm aminosid do có thể xảy ra phản ứng nguy hiểm cho người bệnh. Nếu cần dùng cả 2 loại thuốc này để điều trị, thì truyền cách quãng xen kẽ nhau với đường truyền riêng biệt.
Thận trọng khi dùng PRAZONE-S 2.0g cho người già, người có các vấn đề gan thận. Nên bổ sung thêm vitamin K với lượng phù hợp để hạn chế nguy cơ chảy máu.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy hiểm trước khi quyết định sử dụng PRAZONE-S 2.0g cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản lọ bột thuốc chưa pha ở nhiệt độ dưới 30 độ và tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18288-14.
Nhà sản xuất: PRAZONE-S 2.0g được sản xuất bởi Venus Remedies Limited- Ấn Độ.
Đóng gói: Mỗi hộp PRAZONE-S 2.0g có chứa một lọ bột pha tiêm.
9 Thuốc PRAZONE-S 2.0g giá bao nhiêu?
Thuốc PRAZONE-S 2.0g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc PRAZONE-S 2.0g mua ở đâu?
Thuốc PRAZONE-S 2.0g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lincodex 2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 7 hình ảnh