Praxbind 50mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Boehringer Ingelheim, Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG |
Công ty đăng ký | Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG |
Số đăng ký | 400410249623 (SĐK cũ: QLSP-H03-1133-18) |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 lọ x 50ml |
Hoạt chất | Idarucizumab |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | thie307 |
Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có 1 lọ 50ml trong Praxbind 50mg/ml chứa:
- Idarucizumab 2500mg
- Tá dược: Acid acetic băng, Polysorbat 20, natri acetat trihydrat, Sorbitol, Nước pha tiêm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Praxbind 50mg/ml
Praxbind 50mg/ml là loại thuốc có tác dụng trung hòa tác dụng của dabigatran, được chỉ định ở bệnh nhân đã điều trị bằng dabigatran khi cần đảo ngược nhanh chóng tác dụng chống đông của dabigatran, dùng trong:
- Phẫu thuật cấp cứu
- Thủ thuật khẩn cấp
- Chảy máu không thể kiểm soát, đe dọa tính mạng
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Pradaxa 75mg thuốc tim mạch là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Praxbind 50mg/ml
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo 5g (2 lọ Praxbind 50mg/ml Idarucizumab 2,5g/50mL)
Cân nhắc dùng thêm liều 5g Idarucizumab trong trường hợp: chảy máu trên lâm sàng cùng kéo dài thời gian đông máu hoặc phẫu thuật cấp cứu/thủ thuật khẩn cấp lần thứ hai trong khi thời gian đông máu kéo dài.
3.2 Cách dùng

Đường tĩnh mạch. Tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền 2 lần liên tục trong 5-10 phút/lần truyền. [1]
4 Chống chỉ định
Không có
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc kháng đông máu Pradaxa 150mg: tác dụng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được các phản ứng bất lợi trong thử nghiệm lâm sàng phase III trên 503 bệnh nhân và 224 tình nguyện viên phase I cũng như giám sát 359 bệnh nhân trên thực tế.
6 Tương tác
Chưa có dữ liệu. Thuốc có đặc hiệu cao trong liên kết dabigatran, được coi là không có khả năng xảy ra tương tác liên quan về mặt lâm sàng với thuốc khác.
Không được trộn lẫn với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Idarucizumab liên kết đặc hiệu và đảo ngược tác dụng của dabigatran, không đảo ngược tác dụng thuốc chống đông khác.
Cân nhắc nguy cơ ở bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trường hợp dị ứng cần ngừng thuốc ngay và có biện pháp cấp cứu phù hợp.
Nếu bệnh nhân có bệnh lý gây thuyên tắc do huyết khối, điều trị bằng dabigatran, việc hóa giải tác dụng dabigatran bằng Praxbind 50mg/ml có thể làm lại nguy cơ huyết khối của bệnh lý đang mắc. Việc điều trị lại cần xem xét ngay sau đó.
Idarucizumab có thể gây protein niệu thoáng qua như phản ứng sinh lý với việc tràn protein thận, cần xem xét khi xét nghiệm nước tiểu.
Thuốc chứa sorbitol, cân nhắc nguy cơ và hiệu quả khi dùng trên bệnh nhân không dung nạp di truyền. Áp dụng chăm sóc y tế tăng cường trong và sau dùng thuốc 24h.
Thuốc chứa 50mg natri/ liều, xem xét trong chế độ ăn kiểm soát muối.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: Chưa có dữ liệu. Do mục đích lâm sàng, có thể sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không áp dụng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có kinh nghiệm. Dùng liều 8g trên người tình nguyện khỏe mạnh chưa xác định được các tín hiệu an toàn.
7.5 Bảo quản
Nên để Praxbind 50mg/ml ở tủ lạnh 2-8 độ C, trong bao bì gốc, tránh ánh sáng. Không được đông đá.
8 Sản phẩm thay thế
Hiện tại chưa có thuốc thay thế Praxbind 50mg/ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Idarucizumab là chất ức chế đặc hiệu dabigatran, giúp đảo ngược tác dụng chống đông của dabigatran. Nó có cấu trúc kháng thể đơn dòng, ái lực liên kết với dabigatran cao gấp 300 lần ái lực của thrombin và dabigatran. Phức hợp này bền vững, tạo liên kết nhanh và tách rời rất chậm, do đó trung hòa tác dụng dabigatran hiệu quả.
9.2 Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch liều 5 g, thể tích phân phối trung bình hình học ở trạng thái ổn định (Vdss) là 8,9 L. Các con đường chuyển hóa liên quan đến phân hủy sinh học kháng thể thành các peptide và acid amin nhỏ hơn, hấp thu lại trong chuyển hóa protein. Thuốc đào thải nhanh qua nước tiểu và dị hóa protein ở thận. Độ thanh thải toàn phần 47,0ml/phút, thời gian bán thải ban đầu 47 phút và cuối cùng là 10,3h.
10 Thuốc Praxbind 50mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Praxbind 50mg/ml chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Praxbind 50mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Praxbind 50mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Biệt dược gốc của nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu thế giới
- Đường tiêm truyền tĩnh mạch phù hợp tình trạng cấp cứu
- Thuốc chuyên khoa, cấp cứu không thể thay thế
- Tác dụng nhanh, ái lực đặc hiệu, ít nguy cơ tác dụng không mong muốn, tương tác thuốc.
13 Nhược điểm
- Giá thành đắt, hiện tại chưa được bảo hiểm y tế chi trả.
Tổng 11 hình ảnh










