Pramital 40mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Anfarm Hellas, Anfarm Hellas S.A. (Hy Lạp) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần TAVO Pharma |
Số đăng ký | 520110519524 (SĐK cũ: VN-21385-18) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Citalopram |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | thie308 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Pramital 40mg chứa:
Citalopram (dưới dạng Citalopram hydrobromid) 40mg
Tá dược: Avicel PH-101 (cellulose microcrystallin), lactose monohydrat, natri croscarmellose (promellose SF), tinh bột bắp, Glycerol, copovidon (kollidon VA64), magnesi stearate, hypromellose, cellulose microcrystallin, polyoxyethylen stearate 40
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pramital 40mg

Viên nén bao phim Pramital 40mg được chỉ định để điều trị:
Các cơn trầm cảm giai đoạn đầu và chóng tái phát
Rối loạn hoảng sợ có chứng sợ đám đông hoặc không
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tonsga 10mg điều trị trầm cảm và rối loạn lo âu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pramital 40mg
3.1 Các cơn trầm cảm nặng
Khuyến cáo liều duy nhất 20mg/ngày, có thể tăng tối đa 40mg/ngày tùy đáp ứng.
Thường bệnh cải thiện sau 1 tuần và thấy rõ từ tuần thứ 2. Liều dùng nên xem xét điều chỉnh trong tuần 3-4 nếu cần, tùy đáp ứng, nhưng cần cần thận trên cơ sở từng đối tượng để duy trì liều thấp nhất hiệu quả.
Thời gian điều trị nên trong tối thiểu 6 tháng
3.2 Rối loạn hoảng sợ
Khuyến cáo liều duy nhất 10mg/ngày trong tuần đầu trước khi tăng dần mỗi 10mg lên 20-30mg/ngày, tối đa lên đến 40mg/ngày nếu không đáp ứng sau vài tuần điều trị. Cần khởi đầu liều thấp để giảm khả năng trầm trọng triệu chứng hoảng loạn và điều chỉnh liều cần cần thận theo đáp ứng, với mục tiêu đạt được mức liều thấp nhất có hiệu quả.
Thời gian điều trị vài tháng hoặc lâu hơn đủ để đảm bảo bệnh nhân thấy không còn triệu chứng. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pramital 40mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Đang dùng các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế MAO, 14 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế MAO không hồi phục hoặc tùy thời gian quy định với thuốc ức chế MAO có hồi phục.
Dùng cùng linezolid
Tiền sử hoặc nguy cơ kéo dài khoảng QT
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pramital 20 mg điều trị bệnh trầm cảm nặng
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: suy nhược, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, đổ mồ hôi
Thường gặp: chán ăn, giảm cân, giảm ham muốn tình dục, lo lắng, dị cảm, rối loạn trí nhớ, ù tai đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ khớp
Không thường gặp: thèm ăn tăng cân, hưng cảm, tăng ham muốn tình dục, bí tiểu, rong kinh, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, mề đay, rụng tóc, phát ban.
Hiếm gặp: sốt khó chịu, ho, viêm gan, xuất huyết, hạn natri máu, co giật, rối loạn vận động, vị giác.
Chưa rõ: giảm tiểu cầu, rối loạn miễn dịch, xuất huyết tiêu hóa, hạ Kali huyết, hoảng loạn, hội chứng serotonin, rối loạn tầm nhìn, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp tư thế đứng, bất thường chức năng gan.
6 Tương tác
Thuốc ức chế MAO: chống chỉ định do có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm hội chứng serotonin
Pimozide: chống chỉ định do ghi nhận ở ngay liều thấp pimozide, làm tăng AUC và Cmax của pimozide, kéo dài QTc khoảng 10msec
Các thuốc nguy cơ kéo dài khoảng QT khác: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, thuốc chống loạn thần, một số thuốc kháng histamin…
Các thuốc serotonergic, tryptophan: có thể tăng cường tác dụng liên quan 5-HT
Lithium: nguy cơ tăng cường tác dụng SSRI, đồng thời cần theo dõi nồng độ lithium
Các NSAID, thuốc chống đông…: có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Các thuốc ức chế CYP2C19 (cimetidin, esomeprazol…): nguy cơ làm tăng phơi nhiễm citalopram
Các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 (metoprolol, desipramin, nortriptylin..) nguy cơ tăng phơi nhiễm khi dùng cùng citalopram
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trầm cảm có liên quan nguy cơ tự tử đến khi bệnh giảm đáng kể, có thể tăng lên ở giai đoạn đầu hồi phục, cần theo dõi và giám sát cẩn thận
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, thận trọng khi dùng trên người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận
Một số trường hợp mắc rối loạn hoảng sợ có thể gia tăng lo lắng khi mới bắt đầu dùng thuốc, giảm xuống trong vòng 2 tuần. Do đó cần bắt đầu ở mức liều thấp trường hợp này.
Thuốc có thể liên quan đến tình trạng nằm ngồi không yên do lo lắng, bồn chồn cần di chuyển, có thể trong vài tuần đầu điều trị
Bệnh nhân hưng-trầm cảm có thể thay đổi theo hướng hưng cảm, khi theo hướng này cần ngừng citalopram
Tránh dùng ở bệnh nhân động kinh không ổn định do nguy cơ tăng co giật.
Thuốc có thể làm thay đổi khả năng kiểm soát đường huyết dẫn đến thay đổi liều insulin/thuốc chống đái tháo đường
Thuốc có thể gây giãn đồng tử, thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp
Nếu có triệu chứng ban đầu của hội chứng serotonin, cần xác định, ngưng và điều trị ngay. Tránh dùng cùng thuốc làm tăng tiết serotonin.
Thận trọng khi có tiền sử rối loạn xuất huyết, đặc biệt khi dùng cùng các thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc có thể gây rối loạn chức năng tình dục.
Ngừng điều trị có thể dẫn đến triệu chứng cai thuốc, thường xảy ra sau vài ngày ngừng thuốc nhưng hiếm xảy ra nếu vô tình quên liều: rối loạn giấc ngủ, lo lắng bồn chồn, tiêu chảy, đánh trống ngực, kích thích…
Điều trị citalopram cho bệnh nhân tâm thần giai đoạn trầm cảm có thể tăng triệu chứng tâm thần
Citalopram có liên quan kéo dài khoảng QT phụ thuộc liều, chủ yếu ở nữ, có hạ kali máu hoặc có tiền sử kéo dài khoảng QT/bệnh tim.
Thuốc chứa lactose có thể gây không dung nạp ở bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp kém hấp thu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: chưa phát hiện độc tính gây dị tật cho thai nhi nhưng cần thận trọng không nên sử dụng, trừ khi cần nhắc kỹ về lợi ích và rủi ro. Nếu dùng cần theo dõi kỹ trẻ sơ sinh và không ngừng thuốc đột ngột.
Phụ nữ đang cho con bú: citalopram bài tiết qua sữa mẹ, nếu cần dùng cân nhắc ngừng cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng nhỏ đến vừa phải do nguy chính căn bệnh hoặc sản phẩm thuốc làm giảm khả năng đưa ra phán đoán, phản ứng với trường hợp khẩn cấp.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì đường thở thông thoáng, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn.
7.5 Bảo quản
Nên để Pramital 40mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Pramital 40mg
Nhiệt độ bảo quản Pramital 40mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Pramital 40mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Pms-Citalopram 20mg chứa Citalopram 20mg, dùng để điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ. Thuốc này được sản xuất tại Pharmascience Inc., với quy cách đóng hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Citalopram STELLA 20mg chứa Citalopram 20mg, dùng để điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ. Thuốc này được sản xuất tại Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Citalopram là chất ức chế hấp thu serotonin (5-HT) chọn lọc, không hoặc rất ít có tác dụng với sự hấp thu noradrenalin, dopamin và GABA. Điều trị citalopram dài hạn không gây ra dung nạp với sự ức chế hấp thu 5-HT.
Citalopram ít gây ra tác dụng phụ như khô miệng, an thần, mờ mắt,...do không hoặc rất ít ái lực với các thụ thể 5-HT 1A, 5-HT2, DA D1 và D2, các thụ thể α1-, α2-, β-adreno, histamine H1, muscarine, cholinergic, benzodiazepine và opioid, trái ngược với các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Các chất chuyển hóa chính của citalopram đều có tác dụng ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc nhưng thấp hơn citalopram
9.2 Dược động học
Hấp thu citalopram gần như hoàn toàn, Sinh khả dụng khoảng 80%, không phụ thuộc thức ăn. Citalopram và các chất chuyển hóa chính liên kết với protein huyết tương dưới 80%. Chất chuyển hóa chính là dimethyl citalopram hoạt động, didemethylcitalopram, citalopram N-oxide và dẫn xuất axit propionic deaminated. Bài tiết thuốc chủ yếu qua gan (85%) và thận (15%), thời gian bán thải khoảng 1,5 ngày.
10 Thuốc Pramital 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Pramital 40mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Pramital 40mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pramital 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc nên dung nạp tốt, ít tác dụng phụ
- Citalopram là một trong những thuốc SSRI đầu tiên trên thị trường, được bác sĩ kê đơn thường quy, được khuyến nghị lựa chọn hàng đầu chỉ định cho một đợt trầm cảm.
- Nghiên cứu cho thấy citalopram hiệu quả hơn Paroxetine, reboxetine và được chấp nhận hơn các thuốc chống trầm cảm ba vòng trong giai đoạn cấp của bệnh trầm cảm nặng. [2]
13 Nhược điểm
- Việc dùng thuốc phức tạp do nhiều nguy cơ tác dụng không mong muốn, tương tác và tùy chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Cipriani, Andrea và cs. (đăng ngày 11 tháng 07 năm 2012), Citalopram versus other anti‐depressive agents for depression, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 04 năm 2025