Pramital 20 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Anfarm Hellas, Anfarm Hellas S.A |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Tada Pharma |
Số đăng ký | VN-21205-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Citalopram |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa8357 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pramital 20mg có chứa hoạt chất Citalopram, thường được dùng để điều trị ở bệnh nhân trầm cảm, hoặc rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Pramital 20mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén Pramital 20mg có chứa:
Citalopram (ở dạng Citalopram Hydrobromid):..............10 mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Pramital 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Pramital 20mg
2.1.1 Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc chống trầm cảm.
Mã ATC: N06AB04.
Citalopram là một thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), không ảnh hưởng, hoặc ảnh hưởng rất ít đến việc hấp thu noradrenalin (NA), dopamin (DA) và gamma aminobutyric acid (GABA).
Khác với các thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm ba vòng và một số các SSRIs mới, citalopram không có hoặc có ái lực rất thấp với hầu hết các thụ thể như 5-HT 1A, 5-HT2, DA D1 và D2, α1-, α2-, P-adrenoceptors, histamin HI, muscarin cholinergic, benzodiazepin, và các thụ thể opioid.
Ở người, citalopram không làm giảm nhận thức (chức năng trí tuệ) và tâm thần và có ít hoặc không có đặc tính an thần,kể cả khi sử dụng kết hợp với cồn.
Citalopram không gây ảnh hưởng tới lượng nước bọt ở người dùng, không gây khô miệng nhưng có tác động đáng kể đối với hoạt động của hệ tim mạch. Citalopram không cho thấy ảnh hưởng tới nồng độ của prolactin và hormon tăng trưởng trong huyết thanh.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu của Citalopram gần như hoàn toàn ở đường tiêu hòa, ảnh hưởng khi có mặt thức ăn (Thời gian trung bình tối đa/ trung bình là 3.8 giờ) Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 80%.
Phân bố
Citalopram phân bố khắp cơ thể, thể tích phân bố biểu kiến đo được là khoảng 12,3 L/kg. Citalopram và các chất chuyển hóa của nó đều có ái lực gắn kết trung bình-cao với protein huyết tương, sấp xỉ khoảng dưới 80%.
Chuyển hóa
Tại gan, thuốc bị chuyển hóa, tạo thành demethyl Citalopram, didemethyl Citalopram, Citalopram-N-oxide hoạt hóa và một dẫn chất khử amin của propionic acid không hoạt tính. Tất cả các chất chuyển hóa đều có hoạt tính tương tự citalopram nhưng yếu hơn rất nhiều.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của citalopram là khoảng 1,5 ngày kể từ khi dùng với tốc độ thanh thải citalopram toàn thân(CLs) trung bình khoảng 0,33 L/phút.
Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại (15%) qua thận. Khoảng 12% liều hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu là citalopram dạng không đổi. Độ thanh thải của gan (còn lại) là khoảng 0.35 L/phút và độ thanh thải của thận là khoảng 0.068 L/phút.
Động học là tuyến tính. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong 1 - 2 tuần. Nồng độ trung bình là 250 nmol/L (100 - 500 nmol/L) đạt được ở liều hàng ngày 40mg. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa nồng độ citalopram huyết tương với đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ.
2.2 Chỉ định của thuốc Pramital 20mg
Thuốc Pramital 20mg được dùng để điều trị trong trường hợp:
Trầm cảm giai đoạn đầu và dự phòng chống tái phát.
Điều trị các rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc điều trị trầm cảm Wazer: công dụng, giá bán
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Pramital 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Pramital 20mg
3.1.1 Điều trị trầm cảm
Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày dùng 1 lần duy nhất.
Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều lên tới tối đa 2 viên dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày sau khoảng 3-4 tuần.
Liều khuyến cáo: 1 viên mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuấn thứ hai sau khi điều trị.
3.1.2 Rối loạn hoảng sợ
Liều bắt đầu: 0.5 viên/ ngày, tùy vào cải thiện của bệnh nhân, tăng liều lên mỗi 0.5 viên/ ngày cho đến khi đạt tới liều điều trị được khuyến cáo.
Liều khuyến cáo: 1 - 1.5 viên/ lần x 1 lần mỗi ngày.
Liều tối đa: 2 viên dùng 1 lần trong ngày.
3.1.3 Liều dùng ở đối tượng đặc biệt
Đối tượng | Liều dùng |
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) | Chỉ định với liều bằng 1/2 liều khuyến cáo mỗi ngày, tối đa 1 viên trong ngày |
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi) | Pramital không được chỉ định sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi |
Suy chức năng gan | Nên bắt đầu với liều thấp 1/2 viên trong ngày, tăng liều dè dặt tối đa tới 1 viên hàng ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa |
Suy thận | Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút): chưa có dữ liệu nghiên cứu |
3.2 Cách dùng thuốc Pramital 20mg hiệu quả
Pramital 20mg (Citalopram 20mg) được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng chung hoặc không cùng thức ăn.
Thường sau 2-4 tuần sử dụng, đáp ứng của bệnh nhân với thuốc đạt ổn định. Ngay cả khi triệu chứng trầm cảm đã biến mất hoàn toàn, bệnh nhân vần cần duy trì dùng thuốc tối thiểu trong vòng 6 tháng tiếp theo để củng cố hiệu quả tốt nhất.
Khi kết thúc điều trị, không được ngừng thuốc đột ngột. Bệnh nhân nên được khuyến cáo giảm dần liều sử dụng cho đến khi dừng hẳn, tối thiểu trong vòng 1 đến 2 tuần để giảm nguy cơ xuất hiện và mức độ của các triệu chứng bất lợi. Nếu bệnh nhân có dấu hiệu trầm cảm quay trở lại khi tiến hành giảm liều/ ngưng thuốc, bác sĩ cần cho bệnh nhân dùng lại liều ban đầu. Rồi sau đó, tùy vào tình trạng bệnh, bác sĩ có thể tiếp tục tiến hành giảm liều với tốc độ chậm hơn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pramital 20mg cho các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs)
Bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
Trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
Chống chỉ định khi kết hợp với Linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
Người đang được chỉ định điều trị với pimozid.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Bagocit - Thuốc điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm nặng
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các phản ứng có hại đa phần xảy ra trong 1-2 tuần đầu tiên dùng thuốc, nhưng không tồn tại xuyên suốt mà giảm dần và biến mất sau đó.
Các triệu chứng không mong muốn và tần xuất xảy ra của nó được tổng hợp và trình bày trong bảng dưới đây:
Phân loại theo hệ cơ quan | Tần suất | Phản ứng ngoại ý |
Rối loạn mạch máu và hệ bạch huyết | Chưa biết | Giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Chưa biết | Quá mẫn, phản ứng phản vệ |
Rối loạn nội tiết | Chưa biết | Rối loạn bài tiết ADH |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Thường gặp | Giảm cảm giác ngon miệng, sút cân |
Ít gặp | Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân | |
Hiếm gặp | Giảm natri máu | |
Chưa biết | Giảm Kali máu | |
Rối loạn tâm thần | Thường gặp | Kích động, giảm ham muốn tình dục, lo lắng,căng thẳng, rối loạn, cực khoái bất thường (nữ), giấc mơ bất thường. |
Ít gặp | Hung hăng, rối loạn nhân cách, ảo giác, rối | |
Chưa biết | Hoảng loạn, nghiến răng, bồn chồn, có ý định | |
Rối loạn hệ thần kinh | Rất thường gặp | Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu |
Thường gặp | Nhức mỏi, buồn nôn, chóng mặt mất tập trung | |
Ít gặp | Ngất | |
Hiếm gặp | Co giật loạn vận động, rối loạn vị giác | |
Chưa biết | Co giật hội chứng serotonin, rối loạn ngoại | |
Rối loạn thị giác | Ít gặp | Giãn đồng tử mắt nghiêm trọng |
Chưa biết | Rối loạn tầm nhìn | |
Rối loạn tai | Thường gặp | Ù tai |
Rối loạn nhịp tim | Ít gặp | Chứng nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh. |
Chưa biết | Kéo dài QT, loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh. | |
Rối loạn mạch máu | Hiếm gặp | Xuất huyết |
Chưa biết | Hạ huyết áp | |
Rối loạn hệ hô hấp trên và trung gian | Ít gặp | Ngáp |
Chưa biết | Nhồi máu cơ tim | |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường gặp | Khô miệng, buồn nôn |
Thường gặp | Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón | |
Chưa biết | Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng) | |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Viêm gan |
Chưa biết | Chức năng gan bất bình thường | |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất thường gặp | Tăng tiết mồ hôi |
Thường gặp | Ngứa | |
Ít gặp | Nổi mề đay, rụng tóc, phát ban, ngứa, phản ứng | |
Chưa biết | Hoại tử, phù mạch | |
Rối loạn cơ xương khớp | Thường gặp | Đau cơ, đau khớp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp | Bí tiểu |
Rối loạn tuyến vú và hệ thống sinh sản | Thường gặp | Bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại |
Ít gặp | Nữ: Rong kinh | |
Chưa biết | Nữ: Rong kinh Nam: cương cứng kéo dài, chảy sữa | |
Rối loạn tổng quát và tại chỗ điều trị | Thường gặp | Mệt mỏi |
Ít gặp | Phù | |
Hiếm gặp | Sốt |
Báo cáo các phản ứng có hại được nghi ngờ sau khi thuốc được lưu hành là cần thiết cho việc giám sát, tiếp tục nghiên cứu để cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc.
6 Tương tác thuốc
Phân loại | Tác nhân | Tương tác với Citalopram |
Tương tác dược lực học | Moclobemid, buspiron | Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin |
Ức chế MAO | Có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, kể cả hội chứng serotonin. | |
Pimozid | làm tăng AUC và Cmax của pimozid, do đó gẫn đến kéo dài khoảng QT, chống chỉ định kết hợp | |
Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B) | Việc sử dụng đồng thời citalopram và selegillin (với liều trên 10mg mỗi ngày) là không được khuyến cáo | |
Lithium và tryptophan | có thể tăng độc tính lithi trong máu | |
Các thuốc tiết serotonin (như Tramadol, Sumatriptan) | Tăng tác dụng liên quan đến 5-HT. | |
St John's wort | Tương tác động giữa các SSRI và thảo dược St John's wort (Hypericum perforatum) có thể xảy ra, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn | |
Các thuốc chống đông máu, các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu, như thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), axit acetylsalicylic, dipyridamol, ticlopidin hoặc các thuốc khác (như thuốc chống loạn thần không điển hình, các phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng) | Có thể gây kéo dài thời gian đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết. | |
Các thuốc gây QT kéo dài hoặc hạ kali máu/hạ magne máu | Có khả năng làm kéo dài khoảng QT. | |
Các thuốc an thần | Chưa chứng minh được tương tác xảy ra, do đó thận trọng khi phối hợp | |
Tương tác dược động học | Cimetidin | gây tăng nhẹ nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định của citalopram |
Metoprolol | Sử dụng đồng thời với Metoprolol làm tăng gấp đôi nồng độ của metoprolol trong huyết tương | |
Levomepromazin, Digoxin, carbamazepin | Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuối
Hầu hết các thuốc có tác dụng hướng thần khi dùng trên trẻ em và người dưới 18 tuổi đều được báo cáo làm tăng khả năng xuất hiện ý nghĩ tự tử và/ hoặc hành vi tự tử.
Khuyến cáo không sử dụng Citalopram hay bất kỳ loại thuốc ức chế thần kinh nào cho người dưới 18 tuổi. Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc bắt buộc, bác sĩ cần phải giải thích rõ về nguy cơ cũng như yêu cầu người nhà/ người giám hộ của bệnh nhân quan sát chặt chẽ, nếu phát hiện bất kỳ hành vi/ thay đổi khác thường nào của bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ biết.
Không ngừng vận động/vận động thần kinh
Rối loạn vận động có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị trầm cảm bằng SSRIs hoặc SNRIs với các biểu hiện như thấy khó chịu trong người, không ngừng lo âu, cần vận động, không thể ngồi hoặc đứng yên. Hầu hết tình trạng này xuất hiện trong vài tuần đầu điều trị. Hạn chế tăng liều nếu bệnh nhân có xảy ra rối loạn vận động.
Hội chứng ngừng thuốc
Các triệu chứng bất lợi có thể xuất hiện khi ngừng thuốc ở hầu hết các thuốc hướng thần nói chung đặc biệt là khi ngưng thuốc đột ngột. Biểu hiện và mức độ khác nhau ở từng người, phụ thuốc vào tình trạng sức khỏe, thời gian dùng thuốc, liều điều trị và tỉ lệ giảm liều.
Triệu chứng khi ngừng thuốc có thể là: choáng váng, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu, buồn nôn và/hoặc nôn, run, nhầm lẫn, đổ mồ hôi, đau đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực, dễ cáu kỉnh, rối loạn thị giác,...
Hầu hết các triệu chứng xuất hiện ở mức độ nhẹ và vừa, xảy ra sớm khoảng vài ngày đầu ngừng thuốc, tự biến mất sau khoảng 2-3 tuần, cá biệt có thể bắt gặp ờ các bệnh nhân quên liều không chủ động.
Ở một vài bệnh nhân các triệu chứng có thể kéo dài hơn đáng kể (2-3 tháng hoặc hơn). Ngưng thuốc Citalopram tốt nhất vẫn nên được tiến hành từ từ trong vài tuần hoặc vài tháng, tùy theo biểu hiện của bệnh nhân.
Nguy cơ tim mạch
Thận trọng với các bệnh nhân sẵn có khoảng QT dài: Citalopram gây kéo dài khoảng QT, mức độ phụ thuộc theo liều dùng. Nguy cơ cao thường có ở các đối tượng bệnh nhân nữ, có tiền sử bệnh lý tim mạch, hạ kali huyết, hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước đó.
Bệnh nhân có nhịp tim chậm; bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính gần đây hoặc bị suy tim mất bù cần được theo dõi sức khỏe liên tục.
Các tình trạng rối loạn cân bằng điện giải như hạ kali huyết và hạ magnesi huyết có thể gây ra loạn nhịp tim ác tính, được điều trị ổn định trước khi điều trị với citalopram bắt đầu.
Nếu bệnh nhân có tiền sử bệnh tim được điều trị ổn định, kiểm tra ECG trước và trong suốt thời gian dùng thuốc.
Nếu loạn nhịp tim xảy ra khi đang điều trị bằng Escitalopram, ngừng thuốc và thực hiện đo ECG cho bệnh nhân.
Glaucom góc đóng
SSRIs có thể tác động đến kích thước đồng tử gây tình trạng giãn đồng tử, tăng áp suất nhãn và xuất hiện Glaucoma góc đóng đặc biệt là người có tiền sử bệnh Glaucoma.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ, citalopram không được dùng cho phụ nữ mang thai trừ phí chứng minh được những lợi ích rõ ràng cũng như đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích/ nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Citalopram được bài tiết ở sữa mẹ. Không cho con bú sữa mẹ nếu người mẹ đang điều trị với citalopram.
Khả năng sinh sản
Những hiểu biết trên người và động vật đều cho thấy SSRIs có thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng thụ thai và mang thai vẫn chưa được quan sát thấy.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bất kỳ thuốc hướng thần nào có thể làm gây ảnh hưởng đến khả năng phán đoán, suy nghĩ minh mẫn và các kỹ thuật của người dùng thuốc. Các bệnh nhân phải được cảnh báo trước về các tác dụng phụ cũng như ảnh hưởng của chúng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên tham gia điều khiển phương tiện giao thông hoặc thao tác kỹ thuật trên máy móc khi đang dùng thuốc Pramital.
7.4 Quá liều và xử trí
Độc tính quá liều: Dữ liệu lâm sàng về quá liều citalopram bị hạn chế và nhiều trường hợp quá liều thường có mặt của các thuốc khác.
Triệu chứng: phần lớn liên quan đến hệ thần kinh trung ương: choáng, run, lo âu, hội chứng serotonin, co giật và hôn mê, rối loạn hệ tiêu hóa (buồn nôn/nôn), rối loạn tim mạch (hạ huyết áp, nhịp nhanh, khoảng QT kéo dài) và mất cân bằng điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết).
Xử trí:
Không có thuốc giải độc citalopram chuyên biệt. Thiết lập và thông đường thở, đảm bảo đủ oxy và duy trì chức năng hô hấp cần được tiến hành trước tiên.
Có thể tiến hành các phương pháp rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính để loại bỏ độc tố ở đường tiêu hóa.
Theo dõi điện tâm đồ, ECG và phản xạ thị giác của bệnh nhân và thực hiện các biện pháp phục hồi sau đó.
7.5 Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21205-18.
Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Pramital 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Pramital 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Pramital 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pramital 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Pramital 20mg cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pramital 20mg mua ở đâu?
Thuốc Pramital 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pramital 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc thuốc Pramital 20mg đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Pramital 20mg dùng đường uống, khả năng hấp thu tốt, sinh khả dụng cao và có tác dụng mạnh trên hệ thần kinh, dùng điều trị trầm cảm từ nhẹ đến nặng, dự phòng trầm cảm tái phát.
Dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng, che dấu mùi vị khó chịu của dược chất, tính ổn định cao, thuận tiên để mang theo, bảo quản.
Thời gian bán thải 30 tiếng, thuốc tồn tại trong máu trong thời gian tương đối dài, cho hiệu quả điều trị duy trì khi sử dụng 1 lần duy nhất mỗi ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, đặc biệt người già, đối tượng ko tự uống thuốc được, tránh quên liều, quá liều trong điều trị. [1]
Citalopram được đánh giá ít cho tác dụng phụ nghiêm trọng và thường xuyên, và do đó có thể hữu ích trong điều trị bệnh nhân trầm cảm không thể chịu đựng tác dụng phụ kháng cholinergic hoặc tim mạch liên quan đến thuốc trầm cảm 3 vòng và đối với trường hợp bệnh nhân mắc nhiều bệnh lý cùng lúc cần dùng thuốc đồng thời [2].
Được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A, hãng dược hàng đầu tại Hy Lạp và là nhà sản xuất dược phẩm generic có uy tín cao với hoạt động xuất khẩu mở rộng trên toàn thế giới, thông qua cấp phép, xuất khẩu trực tiếp và là nhà sản xuất bên thứ ba.
Ở bệnh nhân mắc trầm cảm sau đột quỵ, hiệu quả của citalopram được chứng minh tương tự như hiệu quả của các SSRI và SNRI khác, nhưng cho tác dụng cải thiện nhanh hơn nhiều, đồng thời tác dụng phụ xảy ra ở mức độ rất nhẹ và tần suất có thể chấp nhận được [3]
12 Nhược điểm
Thuốc có tương tác phức tạp, có ảnh hưởng đối với nhiều thuốc điều trị hay dùng, do đó việc chỉ định và dùng thuốc cần hết sức thận trọng
Do tác dụng dược lý chính củacitalopram là ức chế tâm thần, có thể bị lạm dụng và sử dụng cho những mục đích khác chỉ đinh của thuốc, việc mua bán và sử dụng các thuốc hướng thần nhìn chung đều cần quản lý nghiêm ngặt và cụ thể.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: N G Parker 1, C S Brown (Ngày đăng: tháng 6 năm 2020). Citalopram in the treatment of depression, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Min Cui 1, Chao Yun Huang 2, Fang Wang (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Efficacy and Safety of Citalopram for the Treatment of Poststroke Depression: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023