1 / 9
thuoc pralmex inj 1 S7568

Pralmex Inj

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

50.000
Đã bán: 259 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-24445-16
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 12 ống x 2 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMetoclopramide
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa3092
Chuyên mục Thuốc Chống Nôn
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1069 lần

Thuốc tiêm Pralmex Inj được sử dụng trong điều trị buồn nôn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc tiêm Pralmex Inj trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần

Metoclopramid hydroclorid khan 10 mg.

Tá dược vừa đủ 2ml thể tích thuốc.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc tiêm Pralmex Inj

2.1 Tác dụng của thuốc tiêm Pralmex Inj

2.1.1 Dược lực học

Thụ thể Dopamin bị phong bế bởi chất Metoclopramid hydroclorid bằng cách đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của Dopamin từ đó các thụ thể ở đường tiêu hóa bị kích thích rồi nhạy cảm với acetylcholin. Hiện tượng tăng nhu động ruột của hang vị, tá tràng, hỗng tràng và làm giảm độ giãn phần trên của dạ dày đồng thời tăng co bóp của hang vị sẽ làm dạ dày rỗng nhanh chóng, ngăn ngừa trào ngược đường tiêu hoá của thuốc.

Tác dụng chống nôn của Metoclopramid hydroclorid không chỉ do tác dụng đối kháng trực tiếp lên dopamin ở vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm chống nôn ra thì tác dụng đối kháng của thuốc còn thể hiện ở trên thụ thể  serotonin-5HT3.

2.1.2 Dược động học

Sau khi uống, Metoclopramid được hấp thu hoàn toàn, nhanh chóng. Tuy nhiên, Sinh khả dụng của thuốc giảm xuống 75% sau chuyển hóa lần đầu qua gan. Sau chuyển hoá, thuốc nhanh chóng đi vào hầu hết các mô, kể cả hàng rào máu não và nhau thai. Theo nghiên cứu, nồng độ của thuốc có trong sữa có thể cao hơn so với huyết tương. Thuốc ở dạng không đổi được thải trừ 30% qua đường nước tiểu, lượng còn lại sau khi liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic sẽ được thải trừ nốt qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải của thuốc trong tuần hoàn khoảng 4- 6 giờ, có thể là 24 giờ với người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc bị xơ gan. Thuốc sẽ bắt đầu tác dụng sau 10 - 15 phút khi tiêm bắp, sau 1- 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch.[1].

2.2 Chỉ định thuốc tiêm Pralmex Inj 

Điều trị buồn nôn và nôn kể cả do đau nửa đầu cấp tính.

Điều trị triệu chứng gây nôn do hóa trị ở bệnh nhân ung thư: vì khả năng dung nạp thuốc tốt sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao nên thuốc này rất được chuộng để sử dụng cho bệnh nhân ung thư điều trị bằng hóa chất khi bị nôn.[2].

Chỉ định cho trường hợp nôn sau phẫu thuật. 

Trào ngược dạ dày, thực quản, ứ đọng dạ dày cũng thường được chỉ định Metoclopramid hydroclorid. 

Trong siêu âm, chụp X - quang thuốc có thể dùng khi đặt ống thông vào ruột non dễ hơn, làm dạ dày rỗng nhanh chóng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vincomid: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc tiêm Pralmex Inj

3.1 Liều dùng thuốc tiêm Pralmex Inj 

3.1.1 Người lớn

Liều 10mg (1 lọ) để phòng buồn nôn, nôn hậu phẫu.

Liều 10mg (1 lọ) x tối đa 3 lần/ngày: để phòng buồn nôn, nôn do xạ trị ở bệnh nhân ung thư; triệu chứng buồn nôn, nôn kể cả do đau nửa đầu cấp tính.

Không sử dụng nhiều hơn 30mg/ngày (3 lọ) hoặc 0,5mg/kg/ngày.

3.1.2 Trẻ em từ 1 tuổi đến 18 tuổi

Tiêm đường tĩnh mạch với liều 0,1 - 0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, tối đa 0,5mg/kg/ngày. Liều dùng phù hợp cho từng độ tuổi trong khoảng từ 1 đến 18 tuổi:

Khoảng 15 -18 tuổi (cân nặng > 60 kg)

10 mg (1 lọ) x tối đa 3 lần/ngày

Khoảng 9 - 18 tuổi (cân nặng 30- 60 kg)5 mg (0,5 lọ) x tối đa 3 lần/ngày
Khoảng 5 - 9 tuổi (cân nặng 20 -29 kg)2,5 mg (0,25 lọ) x tối đa 3 lần/ngày
Khoảng 3 -5 tuổi (cân nặng 15 -19 kg)2 mg (0,2 lọ) x tối đa 3 lần/ngày
Khoảng 1 - 3 tuổi (cân nặng 10 - 14 kg)1 mg (0,1 lọ) x tối đa 3 lần/ngày

Thời gian điều trị:

Sử dụng tối đa trong vòng 5 ngày với trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

Sử dụng tối đa trong vòng 48 giờ với trường hợp điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

3.1.3 Đối tượng đặc biệt:

Người cao tuổiCần kiểm tra chức năng gan, thận và thể trạng để điều chỉnh liều phù hợp
Suy thận

Giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin > 15 ml/phút): Giảm 3/4 liều.

Giai đoạn trung bình và nặng (độ thanh thải creatinin 15 - 60 ml/phút): Giảm ½ liều

Suy gan

Trường hợp nhẹ và trung bình giữ nguyên liều. 

Trường hợp nặng giảm liều xuống 50%.

3.2 Cách dùng thuốc tiêm Pralmex Inj 10mg/2ml hiệu quả

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Chỉ nhân viên y tế có chuyên môn mới được thực hiện tiêm.

4 Chống chỉ định

Trẻ em nhỏ hơn 1 tuổi. 

Dị ứng metoclopramid, tá dược của thuốc.

Thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học vì có thể khiến tình trạng này nặng thêm do thuốc làm tăng nhu động ruột. 

Nghi ngờ u tủy thượng thận + u tủy thượng thận có thể gây tăng huyết áp kịch phát.

Tiền sử rối loạn vận động do thuốc an thần cụ thể là thuốc metoclopramid.

Parkinson.

Động kinh.

Không kết hợp các thuốc chủ vận dopamin cụ thể là levodopa.

Có tiền sử methemoglobin huyết do thiếu men NADH cytochrome b5 reductase hoặc metoclopramid.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Modom'S giúp chống nôn hiệu quả 

5 Tác dụng phụ 

Rất thường gặp (ADR > 1/10): Lơ mơ, buồn ngủ.

Thường gặp (ADR > 1/100): ỉa chảy; rối loạn ngoại tháp; hội chứng parkinson; tụt huyết áp; trầm cảm; yếu cơ.           

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): mất kinh; sưng tuyến vú; ngoại ban; táo bón; khô miệng; trầm cảm; chóng mặt; đau đầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): co giật; tiết nhiều sữa; mất bạch cầu hạt; hạ huyết áp; nhịp tim không đều; mề đay.

Không rõ: Sulfhemoglobin huyết, methemoglobin huyết, phản ứng phản vệ, vú to ở nam, ngừng tim, sốc, ngất sau tiêm,...

Triệu chứng khi dùng liều cao: hội chứng parkinson, rối loạn trương lực cơ,... hay gặp ở trẻ em và người lớn tuổi. Khả năng nhận thức suy giảm, lơ mơ, đãng trí, không tỉnh táo.

Báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kì dấu hiệu lạ thường khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Chất tương tácĐặc điểm tương tác
RượuLàm tăng ức chế thần kinh trung ương, hấp thu rượu nhanh
LevodopaCạnh tranh đối kháng dopamin
Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphinĐối kháng tương tranh
Các thuốc giảm đau trung ương: Barbiturat, Clonidin,...Làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần
Thuốc an thầnTăng tác dụng thuốc an thần nhưng gây rối loạn ngoại tháp.
Các thuốc hệ serotonergicTăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin
DigoxinGiảm sinh khả dụng của Digoxin
CyclosporinTăng sinh khả dụng của Cyclosporin
Thuốc Mivacurium và Suxamethonium

Kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của thuốc Mivacurium và Suxamethonium .

Thuốc ức chế CYP2D6 mạnhTăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân sử dụng cùng thuốc ức chế CYP2D6 mạnh

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thời gian điều trị: dùng theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó là chuyển sang đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

Người lái xe và vận hành máy móc: lưu ý khi sử dụng vì thuốc gây choáng váng, ảnh hưởng thị giác nếu làm việc.

7.2 Thận trọng:

Bệnh nhân hen do metoclopramid làm tăng tỷ lệ co cơ thắt phế quản. 

Tăng huyết áp do giải phóng catecholamin khi tiêm tĩnh mạch metoclopramid.

Đối tượng người cao tuổi, thiếu niên, trẻ nhỏ, người suy chức năng gan và thận, người bị Parkinson, tiền sử mắc trầm cảm.

Rối loạn ngoại tháp khi sử dụng liều cao ở trẻ em và người cao tuổi nên ngừng sử dụng thuốc ngay khi có triệu chứng rối loạn ngoại tháp. 

Không được dùng thuốc quá 3 tháng có thể gây rối loạn vận động muộn, nặng có thể không hồi phục.

Có thể xuất hiện tình trạng an thần kinh ác tính khi sử dụng đơn độc hoặc cùng với thuốc an thần khác.

Theo dõi liên tục bệnh nhân tiền sử bệnh thần kinh nền hoặc sủ dụng các thuốc tác động trung ương.

Có thể xuất hiện tình trạng Methemoglobin huyết, nếu có phải ngừng sử thuốc ngay và kết hợp các phương pháp điệu trị đặc hiệu.

Xuất hiện các vấn đề về tim mạch: nhịp tim chậm, truỵ tuần hoàn, ngừng tim, kéo dài khoảng QT... khi tiêm tĩnh mạch. Nên theo dõi sát sao bệnh

nhân có các dấu hiệu về tim mạch như: người cao tuổi, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm,...

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú

Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu, Metoclopramid không gây độc tính, quái thai cho thai nhi. Cho nên, có thể sử dụng thuốc này khi mang thai nếu cần. Tuy nhiên, metoclopramid sử dụng những tháng cuối thai kỳ có thể xuất hiện hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Vì vậy, nên cân nhắc sử dụng thuốc metoclopramid vào 3 tháng thai kỳ cuối và cần theo dõi sát sao thai phụ khi sử dụng.

Phụ nữ đang cho con bú: Mặc dù Metoclopramid bài tiết qua sữa mẹ nhưng chưa có triệu chứng bất thường ở trẻ đang bú đến nay. Tuy nhiên vẫn nên cân nhắc sử dụng metoclopramid khi đang trong thời kì cho con bú do thuốc có khả năng gây tác dụng mạnh lên hệ thần kinh trung ương của trẻ.

7.2.1 Xử trí khi quá liều

Hội chứng ngoại tháp: lú lẫn, ngủ gà. Hội chứng này hiếm xảy ra, chủ yếu gặp ở đối tượng trẻ em, người trẻ tuổi ở liều bình thường và liều cao điều trị buồn nôn, nôn do hóa chất trị ung thư.

Xử trí: Tiêm bắp Diphenhydramine 50mg hoặc benztropine 1 - 2mg.

7.2.2 Bảo quản 

Tránh ánh sáng. Nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng (<30°C).

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24445-16.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.

Đóng gói: Hộp 12 ống x 2 ml.

9 Thuốc tiêm Pralmex Inj giá bao nhiêu?

Thuốc tiêm Pralmex Inj hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc tiêm Pralmex Inj mua ở đâu?

Thuốc tiêm Pralmex Inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc tiêm Pralmex Inj

12 Ưu điểm

- Thuốc phù hợp cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu.

- Hiệu quả tốt cho cả người cao tuổi, người lớn và trẻ em.

- Hỗ trợ tốt trong giảm thiểu hội chứng buồn nôn, nôn cho những bệnh nhân điều trị ung thư bằng hóa chất và hậu phẫu.

- Chi phí điều trị rẻ.

- Metoclopramide đã được FDA chấp thuận đặc biệt để điều trị buồn nôn và nôn ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản hoặc bệnh liệt dạ dày do tiểu đường.

13 Nhược điểm 

- Thuốc ít tác dụng với trường hợp nôn do say tàu, xe.

- Thuốc có nhiều tác dụng ngoài ý muốn.

- Lưu ý điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan, thận.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Sasank Isola, Azhar Hussain (Truy cập tháng 04 năm 2022), Metoclopramide, Book. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Tác giả: Mellar Davis, David Hui (Truy cập tháng 08 năm 2022), MASCC antiemetics in advanced cancer updated guideline, Support Care Cancer. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi mang thai được 11 tuần có sử dụng được thuốc này không?

    Bởi: Mai Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn nhắn tin cho website sẽ có Dược sĩ tư vấn cụ thể hơn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pralmex Inj 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pralmex Inj
    TQ
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chống nôn rất tốt cho bệnh nhân ung thư hoá trị

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Agimoti
Agimoti
Liên hệ
MotiBoston 10mg
MotiBoston 10mg
200.000₫
Meclopstad 10mg
Meclopstad 10mg
Liên hệ
Donalium-DN 10mg Donaipharm (lọ 100 viên)
Donalium-DN 10mg Donaipharm (lọ 100 viên)
85.000₫
Domperidone Maleate 10mg Vidipha
Domperidone Maleate 10mg Vidipha
25.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633