Pracetam 400mg Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Stellapharm |
Công ty đăng ký | Stellapharm |
Số đăng ký | VD-22675-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5029 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2276 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pracetam 400mg Stella được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pracetam 400mg Stella.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Pracetam 400mg Stella là Piracetam 400mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pracetam 400mg Stella
2.1 Tác dụng của thuốc Pracetam 400mg Stella
Thuốc Pracetam 400mg Stella có thành phần Piracetam là thuốc gì?
Đây là một điều trị tình trạng chóng măt, sa sút trí tuệ, các tác dụng và cơ chế cụ thể như sau:
2.1.1 Dược lực học
Piracetam là một dẫn xuất của chất dẫn truyền thần kinh axit γ-aminobutyric GABA tuần hoàn nootropic, thuộc nhóm nhóm racetams. Piracetam điều biến quá trình dẫn truyền thần kinh cholinergic, serotonergic, noradrenergic và glutamatergic bằng cách tăng mật độ của các thụ thể sau synap và/hoặc khôi phục chức năng của các thụ thể này thông qua việc ổn định tính lưu động của màng. Piracetam có đặc tính bảo vệ thần kinh và chống co giật và được báo cáo là cải thiện tính mềm dẻo của thần kinh. Hiệu quả của nó được ghi nhận trong các rối loạn nhận thức và sa sút trí tuệ, chóng mặt, rung giật cơ vỏ não, chứng khó đọc.
Piracetam còn có tác dụng trên hệ thống mạch máu, có tác dụng làm giảm sự kết dính của hồng cầu vào nội mạc mạch máu, cản trở sự co thắt mạch và tạo thuận lợi cho vi tuần hoàn
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ ở những người uống lúc dạ dày rỗng. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc xấp xỉ 100%.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,6L/kg. Thuốc phân vào hầu hết các mô trừ mô mỡ, qua được hàng rào máu não và nhau thai, thuốc thấm được qua màng hồng cầu bị cô lập.
Chuyển hóa: Phần lớn lượng thuốc được dùng được đào thải dưới dạng không đổi nên không có sự chuyển hóa chính của piracetam.
Thải trừ: Con đường thải trừ của Piracetam chủ yếu qua thận với khoảng 90% liều được đào thải dưới dạng không chuyển hóa. Lượng thuốc được đào thải khoảng 80-100% liều dùng. Thời gian bán thải đường uống của thuốc là khoảng 5 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Pracetam 400mg Stella
Thuốc Pracetam 400mg Stella được chỉ định cho:
- Điều trị chóng mặt.
- Người lớn tuổi bị suy giảm trí nhớ, hay chóng mắt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, thay đổi tính khí, suy giảm trí nhớ do nhồi máu não.
- Điều trị cho đối tượng bị nghiện rượu mạn tính.
- Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguyên nhân từ vỏ não.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Piracetam 400mg Traphaco - Thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pracetam 400mg Stella
3.1 Liều dùng thuốc Pracetam 400mg Stella
Liều dùng: 30 - 160 mg/kg/ngày chia 2 -4 lần dùng, tùy theo từng đối tượng và bệnh điều trị.
Trên đối tượng người già điều trị nhiều ngày các chứng tâm thần thực thể, liều dùng trong khoảng 1,2 - 2,4g mỗi ngày tùy theo mức độ của các triệu chứng. Trong những tuần đầu điều trị, liều có thể lên tới 4,8g mỗi ngày.
Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia làm 4 lần dùng.
Điều trị nghiện rượu: Trong thời gian đầu điều trị liều dùng là 12g mỗi ngày. Liều duy trì là 2,4g/ngày.
Suy giảm khả năng nhận thức sau chấn thương ở đầu, có thể kèm theo chóng mặt: Liều ban đầu là 12 g/ngày và liều duy trì liều 2,4g/ngày, sử dụng ít nhất 3 tuần.
Điều trị rung giật cơ có nguyên nhân từ vỏ não: 7,2g/ngày và sau 3,4 ngày thì tăng liều thêm 4,8g/ngày đến khi tới liều tối đa là 20g/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Pracetam 400mg Stella
Uống thuốc với nước, nuốt nguyên viên với khoảng 150ml nước.
Uống liên tục và đúng theo liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Cân nhắc giảm của các thuốc dùng kèm sau khi thiết lập được liều piracetam tối ưu. Không dùng thuốc cho trẻ dưới 16 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pracetam 400mg Stella trên các bệnh nhân bị quá mẫn với piracetam, dẫn xuất pyrrolidone bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng, chỉ số độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
Bệnh nhân bị chảy máu não hay chứng múa giật Huntington.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Spasticon giảm chóng mặt, cải thiện nhận thức
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đau bụng | |
Thần kinh | Nhức đầu, bồn chồn, dễ kích động, mất ngủ, ngủ gà | Run, kích thích tình dục |
Toàn thân | Mệt mỏi | Chóng mặt |
6 Tương tác thuốc
Các thuốc T3,T4: Gây lú lẫn, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ.
Wafarin: Làm tăng thời gian prothrombin.
7 Lưu ý - Thận trọng khi dùng thuốc Pracetam 400mg Stella
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc được chuyển hóa tại thận, do đó cần thận trọng trên các bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi. Cần theo dõi chức năng thận qua độ thanh thải creatinin.
Thuốc có tác động đến quá trình kết tập tiểu cầu, do đó cần thận trong trên các bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, bệnh nhân bị xuất huyết nặng, người có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bị các rối loạn cầm máu, đang sử dụng thuốc chống đông hay chống kết tập tiểu cầu và bệnh nhân phẫu thuật.
Không nên dừng thuốc đột ngột trong điều trị ở bệnh nhân rung giật cơ vì có thể gây bộc phát hay gây động kinh do ngưng thuốc.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc qua được nhau thai và có thể gây ảnh hưởng cho thai nhi. Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho các đối tượng có thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho mẹ đang cho con bú. Việc sử dụng cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây độc trong cả các trường hợp liều rất cao. Do đó rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều.
7.3 Quá liều và xử trí
Khi xảy ra quá liều, xử trí bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.
Do thuốc liên kết mạnh với protein máu, cho nên việc thẩm tách máu không làm loại bỏ được đáng kể ra khỏi cơ thể.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Pracetam 400mg Stella ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Không để thuốc Pracetam 400mg Stella ở nơi ẩm, nhiệt cao.
Nhiệt độ bảo quản của thuốc không vượt quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22675-15.
Nhà sản xuất: Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Pracetam 400mg Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Pracetam 400mg Stella hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pracetam 400mg Stella mua ở đâu?
Thuốc Pracetam 400mg Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Pracetam 400mg Stella
12 Ưu điểm
- Từ các nghiên cứu cho thấy, Piracetam giúp cải thiện hiệu quả của các chức năng điện não cao hơn của não liên quan đến các quá trình nhận thức như học tập và trí nhớ [2].
- Piracetam và các dẫn xuất của nó chứng minh hiệu quả bảo vệ thần kinh trong đột quỵ thực nghiệm [3].
- Piracetam là một tác nhân có đặc tính chống huyết khối, bảo vệ thần kinh và lưu biến. Sự tương tác của phân tử này với các Phospholipid màng phục hồi tính lưu động của màng và có thể giải thích hiệu quả của piracetam trong các rối loạn khác nhau, từ sa sút trí tuệ và chóng mặt đến rung giật cơ và đột quỵ [4].
- Thuốc dung nạp tốt, ít khi gây tác dụng phụ.
- Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim giúp hạn chế được mùi vị khó chịu của hoạt chất khi uống và sử dụng dễ dàng
13 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên một số tác dụng phụ.
- Không dùng được thuốc trên đối tượng phụ nữ có thai, các dữ liệu an toàn trên mẹ đang cho con bú còn hạn chế.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 20 tháng 10 năm 2015). Piracetam, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả MW Vernon, EM Sorkin (Đăng ngày 23 tháng 11 năm 2022). Piracetam. An overview of its pharmacological properties and a review of its therapeutic use in senile cognitive disorders, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Philippa CR Wheble và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 11 năm 2007). A systematic review and meta-analysis of the efficacy of piracetam and piracetam-like compounds in experimental stroke, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Katarzyna Winnicka và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 2005). Piracetam--an old drug with novel properties?, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022