Polyhema 50mg/10ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hamedi, Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Số đăng ký | VD-32994-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 8 vỉ x 5 ống |
Hoạt chất | Sắt (III) hydroxide polymaltose |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA2965 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Polyhema 50mg/10ml với thành phần chứa sắt (III) hydroxyd polymaltose được chỉ định để điều trị và dự phòng các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn và trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Polyhema 50mg/10ml
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Polyhema 50mg/10ml
- Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Polyhema 50mg/10ml
2.1 Tác dụng của thuốc Polyhema 50mg/10ml
Các muối sắt đóng một vai trò quan trọng trong việc dự phòng và điều trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt. Bình thường cơ thể sẽ dự trữ sắt dưới dạng ferritin và hemosiderin để tổng hợp hemoglobin. Sắt (III) ít có khả năng khuếch tán qua màng niêm mạc hơn muốn sắt (II) do khối lượng phân tử lớn. Vì không có ion sắt tự do nên phức hợp IPC (sắt (III) hydroxyd polymaltose) có độ an toàn cao và độc tính thấp hơn so với sắt (II) từ đó ít gây kích ứng và tăng khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Việc sử dụng IPC trong phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu sắt với hiệu quả đã được chứng minh trên lâm sàng, trị số hemoglobin có thể tăng lên tới 0,8mg/dl mỗi tuần.
2.2 Đặc tính dược động học
Sự hấp thu sắt trong cơ thể là một quá trình sinh lý. Sau khi tiếp xúc với vị trí gắn kết sắt ở bề mặt niêm mạc, IPC sẽ giải phóng sắt (III), lúc này sắt (III) sẽ được vận chuyển và trong tế bào niêm mạc một cách chủ động. Ở đây, nó sẽ liên kết với ferritin và transferrin. Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào sự có mặt của thức ăn.
Thời gian bán thải của sắt là khoảng 90 phút. Sắt trong các chế phẩm thường là sắt (II), do đó việc hấp thu sắt (II) là thụ động và không được kiểm soát. Khác với sắt (II), IPC có độ an toàn cao hơn, ít gây kích ứng dạ dày, ít xảy ra tương tác với các chất khác.
2.3 Chỉ định thuốc Polyhema 50mg/10ml
Bổ sung sắt cho những bệnh nhân có nguy cơ thiếu sắt như: Phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú, trẻ em chậm phát triển, còi cọc, người bệnh suy dinh dưỡng hoặc mới trải qua quá trình phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc sắt nước Fogyma Plus bổ sung Sắt cho thai kỳ khỏe mạnh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Polyhema 50mg/10ml
3.1 Liều dùng thuốc Polyhema 50mg/10ml
Liều dùng và thời gian sử dụng thuốc phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt của mỗi bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 ống x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nên chia nhỏ liều dùng để sử dụng trong ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Polyhema 50mg/10ml hiệu quả
Polyhema 50mg uống như thế nào?
Bẻ ống Nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Polyhema 50mg/10ml cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thiếu máu không do nguyên nhân thiếu sắt bao gồm thiếu máu tan huyết, tủy xương giảm sản xuất, quá trình tạo hồng cầu bị rối loạn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fogyma - Bổ sung Sắt cho cơ thể chống thiếu máu
5 Tác dụng phụ
Polyhema sắt dạng ống được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường ít xảy ra hơn so với các chế phẩm có chứa sắt vô cơ.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào dưới đây, hãy thông báo với bác sĩ để được xử trí kịp thời:
- Đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
- Phân đen, màu răng bị thay đổi.
- Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn hoặc nôn.
6 Tương tác
Sử dụng sắt cách xa ngoài 2 tiếng khi đang điều trị bằng tetracyclin, Chloramphenicol, Levodopa, fluoroquinolone, Methyldopa, penicillamine và Levothyroxine.
Không sử dụng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi uống Polyhema 50mg/10ml.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc sử dụng quá liều Polyhema có thể gây ngộ độc cho trẻ. Do đó, cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Không lạm dụng thuốc và sử dụng theo liều lượng khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng bao gồm: Người có cơ địa dị ứng, người mắc các bệnh đường tiêu hóa, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Polyhema 50mg/10ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để bổ sung sắt cho cơ thể. Tuy nhiên, cần sử dụng theo liều lượng do bác sĩ chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc xa tầm với của trẻ.
Polyhema 50mg/10ml nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh những nơi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32994-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
Đóng gói: Hộp 8 vỉ x 5 ống
9 Thuốc Polyhema 50mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Polyhema 50mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Polyhema 50mg/10ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Polyhema 50mg/10ml mua ở đâu?
Thuốc Polyhema 50mg/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Polyhema 50mg/10ml
12 Ưu điểm
- Thuốc Polyhema 50mg/10ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống, đóng gói thành từng ống, phân liều chính xác, thích hợp với nhiều đối tượng, thuận tiện khi sử dụng hoặc mang theo khi phải đi xa.
- Thành phần chứa phức hợp sắt nguyên tố dưới dạng Sắt (II) hydoxyd polymaltose - đây là dạng sắt hữu cơ, sau khi vào cơ thể được hấp thu chủ động và có thể kiểm soát được do đó không gây tác dụng phụ như sắt II, an toàn với người sử dụng, ít xảy ra tương tác.
- Là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam với nhà máy đạt chuẩn thực hành sản xuất tốt, nhân lực giàu kinh nghiệm, sản phẩm luôn được kiểm định chặt chẽ, đảm bảo an toàn.
- Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng, việc bổ sung sắt trong thời kỳ mang thai là rất quan trọng vì thời điểm này cơ thể người mẹ có nhu cầu sắt cao hơn người bình thường. [1]
- Việc bổ sung sắt có thể làm giảm tình trạng mệt mỏi ở người trưởng thành. [2]
13 Nhược điểm
- Sử dụng quá liều lượng khuyến cáo có thể gây ra một số phản ứng không mong muốn.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, người mắc các bệnh về đường tiêu hóa.
- Giá thành tương đối cao.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả France M Rioux 1, Caroline P LeBlanc (Ngày đăng tháng 4 năm 2007). Iron supplementation during pregnancy: what are the risks and benefits of current practices?, PubMed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Brett L Houston 1 2, Daryl Hurrie 3, Jeff Graham 1 2, Brittany Perija 4, Emily Rimmer 1 2, Rasheda Rabbani 5 6, Charles N Bernstein 7, Alexis F Turgeon 8 9, Dean A Fergusson 10, Donald S Houston 1 2, Ahmed M Abou-Setta 5 6, Ryan Zarychanski (Ngày đăng 5 tháng 4 năm 2018). Efficacy of iron supplementation on fatigue and physical capacity in non-anaemic iron-deficient adults: a systematic review of randomised controlled trials, PubMed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022