1 / 11
thuoc polacanmin 6 1 T7655

Polacanmin 6

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 231 Còn hàng
Thương hiệuUSA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)
Số đăng ký893100718324
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtDexclorpheniramin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2625
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Polacanmin 6 có chứa: 

  • Dexclorpheniramin maleat 6mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Polacanmin 6

Polacanmin 6 dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, bao gồm cả viêm mũi theo mùa và kéo dài quanh năm.

Thuốc điều trị tình trạng nổi mề đay.

Thuốc Polacanmin 6
Thuốc Polacanmin 6 có tác dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, ​nổi mề đay

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vaco-pola 2mg điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Polacanmin 6

3.1 Liều dùng

Liều dùng có thể khác nhau tùy vào tình trạng bệnh và mức độ đáp ứng của từng người.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên mỗi lần, 1 - 2 lần/ngày.

Trẻ nhỏ: Nên sử dụng dạng thuốc khác có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.

3.2 Cách dùng

Polacanmin 6 được sử dụng theo đường uống.

Uống sau khi ăn no hoặc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với dexclorpheniramin maleat hoặc thành phần khác của Polacanmin 6.

Bệnh nhân đang trong cơn hen cấp tính.

Người có dấu hiệu phì đại tuyến tiền liệt.

Bệnh nhân bị glôcôm góc hẹp.

Người bị bí tiểu, hẹp môn vị.

Trẻ em dưới 12 tuổi

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Celestamine Tablet được sử dụng để chống viêm, chống dị ứng

5 Tác dụng phụ

Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, an thần, chóng mặt, khô màng nhầy, táo bón, bí tiểu, mờ mắt, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, rối loạn thăng bằng, tụt huyết áp tư thế đứng, giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần, ảo giác. Hiếm gặp các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, kích động.

Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, eczema, phù nề và hiếm khi gặp phù mạch, sốc phản vệ. [1]

6 Tương tác

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau nhóm Morphin, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống lo âu: Có thể làm tăng tình trạng trầm cảm.

Atropin và các thuốc tương tự atropin (chống trầm cảm ba vòng, thuốc điều trị Parkinson có tác dụng kháng cholinergic, thuốc chống co thắt, phenothiazin...): Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ như khô miệng, táo bón, bí tiểu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc giúp điều trị triệu chứng dị ứng, cần xác định và loại bỏ nguyên nhân gây dị ứng.

Nếu tình trạng không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc thận khi dùng kéo dài nên được theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp.

Người cao tuổi dễ gặp buồn ngủ, táo bón, chóng mặt.

Thận trọng với người có rối loạn tuyến tiền liệt.

Cần thận trọng khi dùng cho người bị đái tháo đường.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ gây ra phản ứng nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh.

Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó không dùng trong thời gian này.

7.3 Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp động tác, do đó không sử dụng khi đang lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Quá liều dexclorpheniramin có thể gây co giật, đặc biệt ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ; rối loạn ý thức; hôn mê.

Cách xử trí: Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được xử lý triệu chứng kịp thời.

7.5 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Giữ ở nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Polacanmin 6 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Vaco-pola 6mg của Công ty cổ phần dược Vacopharm, có thành phần Dexclorpheniramin maleat 6mg, được chỉ định cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn để điều trị viêm mũi, sổ mũi dị ứng, dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, viêm kết mạc, nổi mày đay.
  • Thuốc Dopola 2mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Đồng Nai, có thành phần chính là Dexclorpheniramin maleat với tác dụng điều trị các tình trạng dị ứng như: viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mắt, mề đay mẩn ngứa.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Dexclorpheniraminthuốc kháng histamin H₁. 

Ở liều thông thường, thuốc có tác dụng an thần do tác dụng kháng histamin và ức chế andrenalin trung ương.

Dexclorpheniramin còn có đặc tính kháng cholinergic, gây ra các tác dụng phụ ngoại vi. 

Dexclorpheniramin ức chế adrenalin ngoại vi có thể dẫn đến hạ huyết áp tư thế đứng. Dexclorpheniramin đối kháng cạnh tranh làm đảo ngược tác dụng của histamin trên da, niêm mạc mắt, mũi, phế quản và ruột.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng dao động từ 25–50%, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 - 6 giờ.

Phân bố: Khoảng 72% dexclorphenamin gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan.

Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận, phụ thuộc vào pH nước tiểu. Khoảng 34% thuốc được bài tiết nguyên dạng và 22% ở dạng dimethyl hóa. Thời gian bán thải Từ 14 đến 25 giờ.

10 Thuốc Polacanmin 6 giá bao nhiêu?

Thuốc Polacanmin 6 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Polacanmin 6 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Polacanmin 6 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Polacanmin 6 điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng cả theo mùa và quanh năm.
  • Thuốc điều trị tình trạng nổi mề đay.
  • Dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản, tiện mang theo.
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC trên dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.

13 Nhược điểm

  • Polacanmin có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc polacanmin 6 1 T7655
thuoc polacanmin 6 1 T7655
thuoc polacanmin 6 2 Q6566
thuoc polacanmin 6 2 Q6566
thuoc polacanmin 6 3 B0215
thuoc polacanmin 6 3 B0215
thuoc polacanmin 6 4 M5412
thuoc polacanmin 6 4 M5412
thuoc polacanmin 6 5 M4337
thuoc polacanmin 6 5 M4337
thuoc polacanmin 6 6 F2601
thuoc polacanmin 6 6 F2601
thuoc polacanmin 6 7 C1512
thuoc polacanmin 6 7 C1512
thuoc polacanmin 6 8 R7875
thuoc polacanmin 6 8 R7875
thuoc polacanmin 6 9 L4247
thuoc polacanmin 6 9 L4247
thuoc polacanmin 6 10 S7887
thuoc polacanmin 6 10 S7887
thuoc polacanmin 6 11 P6708
thuoc polacanmin 6 11 P6708

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng vào thời điểm nào?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, Polacanmin 6 uống sau khi ăn no hoặc vào buổi tối trước khi đi ngủ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Polacanmin 6 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Polacanmin 6
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dùng thấy đỡ hắt hơi, sổ mũi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789