1 / 15
podokid 100 1 P6123

Podokid 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

45,000
Đã bán: 35 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuUS PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA
Công ty đăng kýCông ty TNHH US Pharma USA
Số đăng kýVD-29572-18
Dạng bào chếThuốc bột pha hỗn dịch
Quy cách đóng góiHộp 14 gói x 3g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1406
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1069 lần

Thuốc Podokid 100 chứa thành phần chính là Cefpodoxim, kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 được dùng trong nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Podokid 100. 

 

1 Thành phần

Trong mỗi gói Podokid 100 có chứa: 

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil): 100mg.

Tá dược: vừa đủ 1 gói.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống

2 Chỉ định của thuốc Podokid 100 

Podokid 100 chứa kháng sinh Cefpodoxim được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bao gồm: 

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình: 

  • Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta lactamase)
  • Trong đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm; các H. influenzae hoặc Moraxella  catarrhalis, không sinh ra beta lactamase

Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa tại đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm: cefpodoxim thường được chỉ định như thuốc thay thế cho các phương pháp điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). 

Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta lactamase) hoặc B. catarrhalis.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoeae : với liều 200 mg cefpodoxim 

Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do các chủng Staphylococcus aureus có hoặc không sinh penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Cadicefpo 100mg US Pharma USA là thuốc gì? Giá bao nhiêu?

3 Liều dùng - cách dùng thuốc Podokid 100

3.1 Liều dùng 

3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: dùng liều 200 mg/lần, cách mỗi 12 giờ, trong 10 - 14 ngày. 

Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: liều dùng 100 mg/ lần, mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 400 mg mỗi lần, cách 12 giờ mỗi lần, trong 7 - 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/ lần x 2 lần/ngày trong vòng 7 ngày.

Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg - 400 mg cefpodoxim, sau đó là điều trị với doxycyclin đường uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.

3.1.2 Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi

Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg mỗi 12 giờ, trong 5 ngày (tối đa 200 mg/lần)

Viêm họng và amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 5 mg/kg (tối đa liều 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày

Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (tối đa không quá 200 mg) mỗi 12 giờ x 10 ngày.

Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): dùng liều duy nhất 400 mg, kết hợp với kháng sinh khác có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia.

Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg cách 12 giờ/ lần, đợt kéo dài 10 hoặc 14 ngày.

Da và cấu trúc da: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, kéo dài 7 - 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 7 ngày

3.1.3 Liều cho người suy thận

Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. 

  • CrCl < 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu:dùng liều duy nhất mỗi 24h.

  • Người bệnh đang thẩm tách máu, khoảng cách liều là 3 lần/tuần

3.2 Cách dùng thuốc Podikid 100 hiệu quả

Hòa lượng bột trong gói Podikid vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 30 ml). 

Không pha với sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc. 

Nên dùng thuốc ngay sau bữa ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua Đường tiêu hóa

Uống thuốc ngay sau khi pha, khuấy đều thuốc trước khi uống

4 Chống chỉ định

Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Strabas Sachet điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

5 Tác dụng phụ 

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

Chung: Đau đầu.

Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

Phản ứng dị ứng: phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ. 

Da: Ban đỏ da đa dạng. 

Gan: Rối loạn men gan, viêm gan vàng da do ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, rối loạn công thức máu.

Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Tăng hoạt, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt hoa mắt

6 Tương tác

Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.

Thuốc kháng histamin H2 và chất chống acid làm giảm Sinh khả dụng của cefpodoxim, nên được sử dụng 2 – 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.

Cephalosporin: tăng hiệu quả chống đông của các coumarin và giảm tác dụng tránh thai của các oestrogen

Sử dụng đồng thời cefpodoxim và warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu; nên theo dõi NR thường xuyên 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Như tất cả các kháng sinh nhóm beta lactam, đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây chết của cefpodoxim. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng điều trị bằng cefpodoxim ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp cấp cứu khẩn cấp 

Trước khi bắt đầu điều trị, cần phải xác minh các bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefpodoxim, với nhóm cephalosporin và với bất kỳ kháng sinh nhóm beta lactam nào. 

Cần thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các kháng sinh nhóm beta lactam khác.

Với người suy thận nặng, cần giảm liều cefpodoxim, tùy thuộc vào Độ thanh thải creatinin

Đã có báo cáo về viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả với mức độ từ nhẹ tới đe dọa tính mạng ở các bệnh nhân sử dụng kháng sinh, trong đó có cefpodoxim. 

Thay đổi chức năng thận nên được theo dõi khi sử dụng nhóm cephalosporin, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/ hoặc thuốc lợi tiểu

Sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm

Giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt hiếm gặp có thể xuất hiện trong quá trình điều trị kéo dài. 

Trong trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần theo dõi công thức máu và nên ngừng điều trị khi giảm bạch cầu trung tính

Khi sử dụng cefpodoxim có thể cho kết quả Test Coomb's trực tiếp dương tính 

Ngoài ra, do chứa sucrose nên có thể gây hại cho răng trẻ nếu sử dụng từ hai tuần trở lên. Aspartam có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú 

Chưa có tài liệu cụ thể về việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai, cephalosporin thường được coi như an toàn trong thai kỳ

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.Thuốc có thể gây ra 3 vấn đề: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây đau đầu, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng mát, tránh ánh sáng.

7.5 Xử trí quá liều 

Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. 

Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. 

Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Belridan được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng), thành phần chính là Cefpodoxim hàm lượng 100mg do Công ty CP dược phẩm Me Di Sun sản xuất và phân phối. Hộp 14 gói x 3,5g có giá là 80000 đồng. 

Thuốc CefpoExtra 100mg được chỉ định để điều trị viêm nhiễm mức độ nhẹ hoặc vừa ở đường hô hấp, đường tiết niệu, da, cấu trúc da, nhiễm viêm phổi cộng đồng ở cả người lớn và trẻ nhỏ, cũng có thành phần là 100mg Cefpodoxim ở dạng bột pha uống, Hiện thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, Hộp 10 gói có giá 80000 đồng. 

9 Nhà sản xuất 

SĐK: VD-29572-18

Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA

Đóng gói: Hộp 14 gói x 3g

10 Thuốc Podokid 100 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng tương tự với cefixim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, nhưng có hoạt tính mạnh đối với Staphylococcus aureus.

Phổ kháng khuẩn: Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng trên:

  • Chủng Gram âm hiếu khí, ái lực mạnh hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai [1]

  • Cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không sinh beta lactamase. 

  • Cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. 

  • Vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilisCitrobacter.

Kháng thuốc

  • Thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl-penicilin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin MRSA).

  • Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesensClostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

  • Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosae, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, ChlamydiaLegionella pneumophila 

  • Cơ chế tác dụng: kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ức chế bước cuối cùng chuyển hóa peptit của quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. 

10.2 Dược động học

Hấp thu

Cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim) là một tiền chất, sau khi hấp thu vào cơ thể sẽ thủy phân tạo ra cefpodoxim bởi các men esterase không đặc hiệu trong ruột. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc đối với dạng hỗn dịch uống.

Khả dụng sinh học của cefpodoxim đường uống khoảng 50%. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ đối với gười bị thiểu năng thận. 

Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ.

Phân bố

Cefpodoxim phân bố tốt vào các mô của phổi và họng, vào dịch màng phổi; thuốc vào dịch não tủy rất ít và một lượng nhỏ xuất hiện trong sữa; thuốc đạt được nồng độ điều trị trong đường hô hấp, đường niệu và mật.

Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. 

Thải trừ

Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. 

Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu

11 Thuốc Podokid 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Podokid (cefpodoxim) 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Podokid 100 mua ở đâu?

Thuốc Podokid 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống nên rất dễ sử dụng đối với trẻ nhỏ.

  • Thuốc hiệu quả tốt để điều trị tình trạng viêm nhiễm ở da, mô, hệ hô hấp, đường tiết niệu như viêm phổi, viêm nội mạc cổ tử cung. Nó đã không chứng minh hiệu quả cao hơn so với các loại kháng sinh khác mà nó đã được so sánh

  • Các nghiên cứu cho thấy cefpodoxime có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các đợt viêm họng cấp tính trong tương lai và trong việc loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A khỏi amidan của bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát [2]

  • Cefpodoxime được nghiên cứu là liệu pháp được tìm đến đầu tiên để khắc phục các viêm nhiễm đường hô hấp trên và hiệu quả điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn khác [3]

14 Nhược điểm

  • Trẻ <5 tháng chưa đủ thông tin để điều trị các nhiễm khuẩn bằng thuốc

  • Cảm giác buồn nôn, dấu hiệu kích ứng có thể gặp lúc uống thuốc


Tổng 15 hình ảnh

podokid 100 1 P6123
podokid 100 1 P6123
podokid 100 2 G2406
podokid 100 2 G2406
podokid 100 3 U8870
podokid 100 3 U8870
podokid 100 4 H2177
podokid 100 4 H2177
podokid 100 6 I3055
podokid 100 6 I3055
podokid 100 7 K4548
podokid 100 7 K4548
podokid 100 hdsd 1 O6670
podokid 100 hdsd 1 O6670
podokid 100 hdsd 2 B0086
podokid 100 hdsd 2 B0086
podokid 100 hdsd 3 R7866
podokid 100 hdsd 3 R7866
podokid 100 hdsd 5 V8007
podokid 100 hdsd 5 V8007
podokid 100 hdsd 6 P6876
podokid 100 hdsd 6 P6876
podokid 100 hdsd 7 T8017
podokid 100 hdsd 7 T8017
podokid 100 hdsd 8 R7053
podokid 100 hdsd 8 R7053
podokid 100 hdsd 9 S7546
podokid 100 hdsd 9 S7546
podokid 100ng hdsd 4 N5140
podokid 100ng hdsd 4 N5140

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Podokid 100 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Munck H, Jørgensen AW, Klug TE (Đăng ngày 13 tháng 4 năm 2018). Antibiotics for recurrent acute pharyngo-tonsillitis: systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  3. ^ Tác giả E Bergogne-Berezin (Ngày đăng năm 1991). Cefpodoxime proxetil in upper respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình thấy 2 mẫu có khác nhau không ạ

    Bởi: Kim vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Podokid 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Podokid 100
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dễ uống, ko đắng, thích hợp cho trẻ nhỏ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633