pms-Rosuvastatin 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharmascience, Pharmascience Inc |
Công ty đăng ký | Pharmascience Inc |
Số đăng ký | VN-18410-14 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Hộp/vỉ | Vỉ |
Xuất xứ | Canada |
Mã sản phẩm | me292 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén pms-Rosuvastatin 10mg chứa:
- Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci): 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
2 Công dụng - Chỉ định thuốc pms-Rosuvastatin 10mg
Pms-Rosuvastatin 10 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa).
- Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) để điều trị rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb)
- Sử dụng đơn độc hoặc dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác như lọc máu để điều trị tăng cholesterol di truyền kiểu đồng hợp tử.
- Phòng ngừa các biến cố tìm mạch trên những bệnh nhân không có tiền sử của biến cố tim mạch và mạch máu não, nhưng có ít nhất hai yếu tố nguy cơ thông thường đồi với bệnh tim mạch. Mục tiêu là để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch máu động mạch vành.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc pms-Rosuvastatin 20mg - điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả
3 Cách dùng- Liều dùng Pms-Rosuvastatin 10
Liều khởi đầu khuyến nghị của Rosuvastatin là 10mg, uống 1 lần/ngày. Phần lớn bệnh nhân có thể được kiểm soát ở liều này.
Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần.
Liều 40mg chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân có tăng cholesterol máu nặng và nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là tăng cholesterol máu liên quan di truyền), khi không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg, và các bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ.
Rosuvastatin có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, kèm hoặc không kèm bữa ăn. [1]
4 Chống chỉ định
Pms-Rosuvastatin 10 không được chỉ định trên những bệnh nhân:
Đã từng gặp tình trạng quá mẫn cảm do sử dụng Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính hay việc gia tăng nồng độ transaminases huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường trong thời gian dài mà không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân là đối tượng phụ nữ đang mang thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Thuốc Brezimed 600mg - giải pháp điều trị tăng triglyceride máu
5 Tác dụng phụ
Rosuvastatin calci thường được dung nạp tốt, và các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Tuy nhiên, vẫn có một số tác dụng không mong muốn được ghi nhận như suy giảm nhận thức, tăng đường huyết, và tăng HbA1c.
Các tác dụng phụ lâm sàng ít gặp (<1%) trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm: Ngứa, nổi mề đay, phát ban, đau khớp, yếu cơ, viêm khớp, táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, bệnh trào ngược dạ dày, tăng ALT, tăng creatin phosphokinase, tăng men gan, tăng creatinin, dị cảm, run, đau chung, protein niệu, viêm xoang, mất ngủ, chức năng gan bất thường, chóng mặt, tiểu đường. Các trường hợp như tiêu cơ vân, phản ứng quá mẫn rất hiếm gặp.
Từ kinh nghiệm giám sát sau khi thuốc ra thị trường, một số tác dụng phụ hiếm gặp khác đã được báo cáo bao gồm:
- Hệ cơ xương: đau khớp.
- Rối loạn gan mật: Vàng da và viêm gan.
- Rối loạn thần kinh: Mất trí nhớ.
- Khác: Viêm tụy, nữ hóa tuyến vú.
6 Tương tác thuốc
Regorafenib khi kết hợp với rosuvastatin có thể làm tăng nguy cơ đau cơ. Do đó, khi sử dụng cả hai thuốc này, nên giới hạn liều rosuvastatin không quá 10 mg mỗi ngày.
Khi darolutamide và rosuvastatin được dùng cùng nhau, nồng độ rosuvastatin trong cơ thể sẽ tăng đáng kể, dẫn đến nguy cơ tác dụng phụ cao hơn. Vì vậy, liều rosuvastatin nên được hạn chế ở mức 5 mg mỗi ngày khi sử dụng kết hợp với darolutamide, hoặc có thể cần thay đổi sang loại thuốc giảm cholesterol khác để tránh tương tác này.
Rosuvastatin có thể làm tăng thời gian tồn tại của warfarin trong cơ thể, khiến INR tăng cao, dẫn đến nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Khi dùng kết hợp rosuvastatin và warfarin, nên kiểm tra INR thường xuyên hơn và có thể cần điều chỉnh liều warfarin.
Niacin, hay Vitamin B3 khi dùng liều hơn 1.000 mg mỗi ngày cùng với rosuvastatin, có thể gây nguy cơ đau cơ hoặc yếu cơ.
Colchicine đã được báo cáo là tăng khả năng gây đau cơ và tiêu cơ vân khi kết hợp với rosuvastatin.
Cyclosporine làm tăng nồng độ rosuvastatin trong cơ thể, từ đó tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Nhóm thuốc fibrate, bao gồm Gemfibrozil và fenofibrate, cũng có nguy cơ gây đau cơ và tiêu cơ vân. Khi dùng chung với rosuvastatin, nguy cơ này tăng cao hơn.
Các thuốc kháng vi-rút thường làm chậm quá trình phân hủy rosuvastatin trong cơ thể, có thể tăng nguy cơ đau cơ. Đối với một số thuốc kháng vi-rút, việc giảm liều rosuvastatin có thể hạn chế tương tác, nhưng có những trường hợp cần tránh sử dụng rosuvastatin hoàn toàn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần thực hiện chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn và duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.
Việc điều chỉnh liều Rosuvastatin cần tuân theo các hướng dẫn về điều trị rối loạn lipid, dựa trên mục tiêu và đáp ứng điều trị của từng cá thể.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Rosuvastatin calci bị chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Cholesterol cùng các sản phẩm sinh tổng hợp từ cholesterol là những yếu tố quan trọng cho sự phát triển của thai nhi, bao gồm cả quá trình tổng hợp steroid và màng tế bào. Do đó, pms-Rosuvastatin 10 chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi họ ít có khả năng mang thai và đã được cảnh báo về các nguy cơ tiềm ẩn.
Trong trường hợp bệnh nhân phát hiện mang thai khi đang dùng thuốc pms-Rosuvastatin 10mg, thuốc cần được ngừng ngay lập tức và người bệnh cần được thông báo về những rủi ro có thể gây hại cho thai nhi. Xơ vữa động mạch là một bệnh mãn tính, do đó việc ngừng thuốc điều chỉnh lipid trong thời gian mang thai có ít tác động đến kết quả điều trị lâu dài của thuốc.
7.3 Xử trí khi dùng quá liều
Hiện không có phương pháp điều trị cụ thể cho trường hợp quá liều. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần được chỉ định tùy theo yêu cầu trên từng đối tượng.
8 Bảo quản
Pms-Rosuvastatin 10 có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng, nên để thuốc tránh xa ánh sáng mạnh và môi trường ẩm cao.
9 Sản phẩm thay thế
Rossuwell 10mg là sản phẩm của Agio Pharmaceuticals Ltd. Với hoạt chất chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg, thuốc được chỉ định để điều trị rối loạn lipid và phòng ngừa biến cố tim mạch cho nhiều bệnh nhân.
Roswera 10mg là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, dựa trên tác dụng của hoạt chất Rosuvastatin. Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Krka - một thương hiệu đến từ Slovakia và được phân phối bởi Công ty TNHH thương mại Nam Đồng.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược động học
Hấp thu: Rosuvastatin calci khi dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 3-5 giờ. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và Diện tích dưới đường cong (AUC) đều tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Sinh khả dụng của rosuvastatin tương đương khoảng 20% liều dùng và hoạt chất này không tích lũy khi dùng liều lặp lại. Rosuvastatin calci có thể được sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn. Việc dùng thuốc vào buổi sáng hay buổi tối không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu cũng như hiệu quả giảm LDL-C của thuốc.
Phân bố: Rosuvastatin được phân bố rộng rãi ở gan, nơi chịu trách nhiệm chính trong quá trình tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin vào khoảng 134 L, với khoảng 90% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Chỉ có khoảng 10% Rosuvastatin bị chuyển hóa trong cơ thể. Nghiên cứu in vitro với tế bào gan của người cho thấy rosuvastatin là một chất nền yếu của hệ thống enzyme cytochrome P450. Enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa là CYP2C9. Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl và lactone, trong đó N-desmethyl có hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin, còn dạng lactone thì không có hoạt tính lâm sàng. Rosuvastatin vẫn chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
Đào thải: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân (bao gồm cả phần hấp thu và không hấp thu), phần còn lại bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 5% được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc khoảng 19 giờ và không thay đổi khi tăng liều. Tương tự các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, quá trình đào thải rosuvastatin ra khỏi gan liên quan đến chất vận chuyển màng OATP-C.
10.2 Dược lực học
Rosuvastatin là một chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc đối với enzym HMG-CoA reductase. Rosuvastatin tác động lên enzym này để ức chế một cách chọn lọc và cạnh tranh quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate. Đây là một giai đoạn then chốt trong quá trình hình thành cholesterol. Gan là cơ quan đích chính mà rosuvastatin tác động để giảm cholesterol. Thuốc làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó thúc đẩy quá trình hấp thu và dị hóa LDL. Đồng thời, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp VLDL tại gan, do đó giảm cả VLDL và LDL trong máu. [2]
11 Thuốc Pms-Rosuvastatin 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.
12 Mua thuốc Pms-Rosuvastatin 10 ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
13 Ưu điểm
- Rosuvastatin có tính chọn lọc cao trong ức chế enzym HMG-CoA reductase, giúp điều trị hiệu quả tăng cholesterol nguyên phát, tăng lipid máu. Đặc điểm này cũng giúp thuốc hạn chế ảnh hưởng đến các quá trình sinh học khác.
14 Nhược điểm
- Hiệu quả và an toàn của Rosuvastatin ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Pms-Rosuvastatin 10 tương tác với nhiều loại thuốc khác như regorafenib, warfarin, Cyclosporine, và các loại thuốc kháng vi-rút, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị, yêu cầu phải điều chỉnh liều hoặc chọn lựa thuốc thay thế, gây khó khăn trong việc quản lý điều trị cho bệnh nhân dùng nhiều loại thuốc.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Tushar Bajaj, Al O. Giwa. Bài đăng Ngày 23 tháng 5 năm 2023. Rosuvastatin - StatPearls - NCBI Bookshelf. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tác giả: Ahai Luvai, Wycliffe Mbagaya. Bài đăng năm 2012. Rosuvastatin: a review of the pharmacology and clinical effectiveness in cardiovascular disease, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.