pms-Rolivit
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-20206-13 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Fe Fumarat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie419 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên pms-Rolivit chứa:
- Sắt (II) fumarat 162 mg
- Acid Folic 0,75 mg
- Cyanocobalamin 7,5 mcg
- Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Titan dioxid, Vanilin, FD&C Red 40 powder, FD&C yellow 6 powder, FD&C Blue 1 powder, L-lysine HCl, Acid citric khan, Nước trao đổi ion.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc pms-Rolivit

Bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 trong các trường hợp thiếu máu do thiếu các chất này
Bổ sung trong trường hợp nhu cầu tăng cao: dinh dưỡng không đủ, phụ nữ có thai và cho con bú, sau mổ…
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Ferricure 100mg/5ml sử dụng trong điều trị các bệnh thiếu máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc pms-Rolivit
3.1 Liều dùng
Theo chỉ định thầy thuốc. Khuyến nghị người lớn 1 viên/lần x 2 lần/ngày
3.2 Cách dùng
Đường uống, trước ăn 1h hoặc sau ăn 2h. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc pms-Rolivit cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
U ác tính
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa
Bệnh thừa sắt, thiếu máu tan huyết
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tardyferon B9: Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Các rối loạn tiêu hóa nhẹ: buồn nôn, nôn, khó chịu, có thể gặp phân đen.
6 Tương tác
Sắt:
- Nước chè, sữa, thuốc antacid, Tetracycline, muối Kẽm, làm giảm hấp thu sắt
- Sắt làm giảm hấp thu các thuốc kháng sinh quinolon, tetracycline, Chloramphenicol, Levodopa, Methyldopa, hormon tuyến giáp…
Acid folic:
- Sulfasalazin làm giảm hấp thu folat, thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folat
- Acid folic có thể làm giảm nồng độ các thuốc chống co giật khi dùng cùng
- Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị của acid folic.
Vitamin B12: một số thuốc làm giảm hấp thu vitamin B12: Neomycin, kháng thụ thể H2, acid aminosalicylic, Colchicine,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh dùng thuốc và uống chè sát lúc do tanin trong chè làm giảm hấp thu sắt
Nếu không dung nạp do kích ứng tiêu hóa, uống thuốc sát bữa ăn
Tránh nằm xuống ngay sau khi uống thuốc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu gây ngộ độc sắt, chưa ghi nhận quá liều acid folic và vitamin B12.
Lúc đầu gặp triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy kèm máu, mất nước, nhiễm toan, sốc, ngủ gà, sau 6-24h thì xuất hiện triệu chứng bệnh đông máu, trụy tim mạch, nhiễm độc gan, suy thận, co giật. Liều cao có thể gây thủng ruột.
Rửa dạ dày với sữa hoặc Dung dịch carbonate, bơm deferoxamine. Nếu triệu chứng nặng hoặc lượng sắt quá 60mg/kg thì dùng Deferoxamine truyền tĩnh mạch. Kết hợp theo dõi điều trị các triệu chứng khác đi kèm (thẩm phân nếu suy thận, cân bằng acid base, bù nước…)
7.5 Bảo quản
Nên để pms-Rolivit ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào pms-Rolivit
Nhiệt độ bảo quản pms-Rolivit dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc pms-Rolivit hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Bofit F chứa Sắt fumarat, Acid folic, Vitamin B12, dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Dofervit chứa Sắt (II) fumarat 162mg, Acid folic 0,75mg, Vitamin B12 7,5 mcg, dùng để điều trị . Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt là thành phần của hemoglobin đóng vai trò vận chuyển oxy, đảm bảo chức năng hô hấp
Acid Folic là vitamin nhóm B đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nhiều coenzyme tổng hợp cấu trúc purin, nucleoprotein của hồng cầu. [2]
Vitamin B12 đóng vai trò trong nhiều coenzyme cần thiết cho hoạt động tổng hợp nucleoprotein, myelin, tạo máu,...
Pms - Rolivit chứa 3 thành phần trên giúp tham gia quá trình tạo hồng cầu.
9.2 Dược động học
Sắt hấp thu nhiều ở tá tràng, đầu hỗng tràng, liên kết với transferrin để đến tủy xương để gắn vào hemoglobin trong hồng cầu. Sắt lưu trữ chủ yếu dưới dạng ferritin ở gan, tủy xương, hệ thống lưới nội mô, cơ xương. Sắt đi được qua nhau thai và sữa mẹ, thải trừ chủ yếu qua phân
Acid folic: hấp thu chủ yếu đầu ruột non, phân bố rộng khắp các mô cơ thể, tích trữ chủ yếu ở gan, lượng thừa thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B12: hấp thu chủ yếu ở hồi tràng dưới dạng phức hợp glycoprotein, gắn kết với transcobalamin II để vận chuyển đến các mô. Vitamin B12 dự trữ ở gan, một phần ở thận, thải trừ qua mật, có chu kỳ gan ruột. Vitamin B12 qua được nhau thai và sữa mẹ, lượng thừa thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
10 Thuốc pms-Rolivit giá bao nhiêu?
Thuốc pms-Rolivit chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc pms-Rolivit mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc pms-Rolivit trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sản phẩm sản xuất tại công ty sản xuất tân dược hàng đầu Việt Nam, với kỹ thuật từ Pharmasciences Inc. (Canada)
- Tương đối an toàn ít nguy cơ tác dụng không mong muốn
- Dạng muối fumarate so với các dạng khác khá cân đối về giá thành, hàm lượng sắt, khả năng dung nạp.
13 Nhược điểm
- Dạng viên nang mềm sử dụng quá nhiều loại tá dược khác nhau.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Jan D van Gool và cs (đăng ngày 16 tháng 5 năm 2018), Folic acid and primary prevention of neural tube defects: A review, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2025