pms-Deferasirox 125mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Pharmascience, Pharmascience Inc, Canada |
| Công ty đăng ký | Pharmascience Inc, Canada |
| Số đăng ký | VN-23043-22 |
| Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
| Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
| Hoạt chất | Deferasirox |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3136 |
| Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc pms-Deferasirox 125mg có chứa:
Deferasirox 125mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc pms-Deferasirox 125mg
pms-Deferasirox 125mg được sử dụng để:
- Điều trị tình trạng quá tải Sắt mạn tính do truyền máu.
- Điều trị tình trạng quá tải sắt mạn tính ở người bệnh thalassemia không phụ thuộc truyền máu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Arphosbi 250mg điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc pms-Deferasirox 125mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị quá tải sắt do truyền máu
Đối với người lớn và trẻ ≥ 2 tuổi.
Điều trị được bắt đầu khi có bằng chứng quá tải sắt mạn tính.
Liều bắt đầu 7 - 20 mg/kg/ngày. Xem xét ngừng điều trị khi ferritin huyết thanh < 500 microgam/lít.
Điều chỉnh liều sau mỗi 3 - 6 tháng dựa vào nồng độ ferritin huyết thanh, điều chỉnh 5 - 10 mg/kg/ngày mỗi lần.
Ở người bệnh không đáp ứng tốt với liều 30mg/kg/ngày, có thể tăng lên 40mg/kg/ngày khi ferritin thường xuyên > 2500 microgam/lít và không có xu hướng giảm. Không vượt quá 40mg/kg/ngày.
3.1.2 Điều trị quá tải sắt ở người bệnh Thalassemia không phụ thuộc truyền máu
Đối với người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi.
Bắt đầu điều trị khi có dấu hiệu quá tải sắt mạn tính.
Liều khởi đầu 7 - 10mg/kg/ngày. Sau 4 tuần, xem xét nâng liều lên 20mg/kg/ngày nếu nồng độ sắt gan > 15mg Fe/g. Không dùng vượt quá 20mg/kg/ngày.
3.1.3 Đối tượng đặc biệt
Điều chỉnh liều khi có độc tính trên thận: Xem xét điều chỉnh liều.
Điều chỉnh liều khi có độc tính trên gan: Cân nhắc giảm liều khi tăng enzym gan nghiêm trọng, kéo dài, tiến triển hoặc không rõ nguyên nhân.
3.2 Cách dùng
pms-Deferasirox 125mg được sử dụng theo đường uống.
Không được nuốt nguyên viên hay nhai mà cần được phân tán hoàn toàn trong nước, nước cam hoặc nước táo trước khi uống.
Với liều dưới 1g, viên thuốc nên được phân tán trong khoảng 105ml chất lỏng, đối với liều từ 1g trở lên nên được phân tán trong 210ml chất lỏng.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của pms - Deferasirox 125mg.
U ác tính tiến triển.
Độ thanh thải creatinin < 40ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 2 lần giá trị trung bình.
Hội chứng rối loạn sinh tủy nguy cơ cao.
Tiểu cầu < 50 × 109/lít.
Yếu mệt.
Suy gan nặng.
Xuất huyết tiêu hóa hoặc loét tiêu hóa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc pms-Deferasirox 250mg điều trị tình trạng ngộ độc và dư thừa sắt
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau bụng, tức bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đau đầu, buồn nôn, protein niệu, ngứa, tăng creatinin huyết thanh, tăng transaminase, ban, nôn.
Ít gặp: Lo âu, đục thủy tinh thể, sỏi mật, giảm thính lực, thị lực, chóng mặt, mệt mỏi, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, loét tiêu hóa, viêm gan, đau thanh quản, bệnh hoàng điểm, phù, sốt...
Hiếm gặp: Viêm thực quản, viêm dây thần kinh thị giác.
Rất hiếm gặp: viêm tụy cấp, suy thận cấp, rụng tóc, sốc phản vệ, phù mạch, rối loạn huyết học, hồng ban đa dạng, suy gan, phản ứng quá mẫn, viêm mạch do quá mẫn…[1]
6 Tương tác
Nhôm hydroxyd, amodiaquin, theophylin, tizanidin: Tránh phối hợp đồng thời.
Agomelatin, amodiaquin, các cơ chất của CYP1A2/CYP2C8, pirfenidon, repaglinid, theophylin, tizanidin: Có thể tăng tác dụng hoặc tăng độc tính.
Thuốc chống đông máu, dẫn chất biphosphonat, corticosteroid, NSAID: Có thể làm tăng nồng độ tác dụng.
Cơ chất CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ các cơ chất này.
Nhôm hydroxyd, resin gắn acid mật, fosphenytoin, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, ritonavir: Có thể làm giảm nồng độ tác dụng của deferasirox.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Suy thận cấp, thậm chí gây tử vong hoặc phải lọc máu, đã được ghi nhận khi dùng thuốc. Cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt ở người bệnh có bệnh máu ác tính tiến triển. Kiểm tra độ thanh thải creatinin trước điều trị và ít nhất mỗi tháng một lần. Với người bệnh tiềm ẩn nguy cơ suy thận, theo dõi creatinin hàng tuần trong tháng đầu sau đó ít nhất một lần mỗi tháng. Khi creatinin huyết thanh tăng, cân nhắc giảm liều hoặc dừng điều trị.
Suy gan và tổn thương gan có thể xảy ra khi sử dụng thuốc. Theo dõi transaminase và bilirubin 2 tuần mỗi lần trong 1 tháng, sau đó ít nhất mỗi tháng một lần. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng, giảm liều ở người bệnh suy gan vừa.
Deferasirox có thể gây xuất huyết tiêu hóa. Người cao tuổi mắc bệnh máu ác tính tiến triển và/hoặc có tiểu cầu thấp, cần theo dõi sát. Dừng thuốc khi nghi ngờ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa rõ deferasirox có đi qua nhau thai người hay không, nhưng với trọng lượng phân tử 373 và thời gian bán thải dài, có thể phân bố ở hàng rào nhau thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ deferasirox có bài tiết vào sữa mẹ. Do thuốc có thời gian bán thải dài và thường phải dùng hàng tháng, có thể ảnh hưởng đến dự trữ sắt của trẻ. Vì vậy, phụ nữ dùng deferasirox không nên cho con bú.
7.2 Xử trí khi quá liều
Ghi nhận trường hợp dùng liều gấp 2 - 3 lần liều được kê trong vài tuần. 1 trường hợp xuất hiện viêm gan cận lâm sàng, triệu chứng thoái lui sau khi ngừng thuốc.
Một trường hợp dùng liều đơn 80mg/kg ở người bệnh thalassemia quá tải sắt dẫn đến buồn nôn nhẹ và tiêu chảy.
Biểu hiện cấp tính gồm: nôn, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy. Xử trí bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày kết hợp điều trị triệu chứng.
7.3 Bảo quản
Bảo quản pms-Deferasirox 125mg nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm pms-Deferasirox 125mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Deferox 125mg của Công ty TNHH Reliv pharma, chứa Deferasirox, được chỉ định điều trị tình trạng quá tải sắt mạn tính do truyền máu ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
- Thuốc Gonzalez-250 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa Deferasirox, được chỉ định trong trường hợp thừa sắt mạn tính do truyền máu thường xuyên ở đối tượng từ 6 tuổi trở lên bị bệnh beta thalassemia nặng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Deferasirox là thuốc uống chống thừa sắt bằng cơ chế chelat hóa.
Deferasirox là chất chelat hóa, gắn chọn lọc với ion sắt III tạo thành phức hợp bền vững, được thải trừ chủ yếu qua phân.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Deferasirox hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 - 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%.
Phân bố: Deferasirox phân bố 5% vào hồng cầu. Liên kết với protein huyết tương khoảng 99%, chủ yếu với Albumin.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi uridin diphosphat glucurono-syltransferase (UGT) 1A1 và một phần bởi UGT1A3. Khoảng 8% chuyển hóa qua enzym CYP450.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua phân (84%) và một phần qua nước tiểu (8%). Thời gian bán thải 7 - 16 giờ.[2]
10 Thuốc pms-Deferasirox 125mg giá bao nhiêu?
Thuốc pms-Deferasirox 125mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc pms-Deferasirox 125mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc pms-Deferasirox 125mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc pms-Deferasirox 125mg chứa Deferasirox điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu và quá tải sắt mạn tính ở người bệnh thalassemia không phụ thuộc truyền máu.
- Dạng viên nén phân tán giúp bệnh nhân dễ sử dụng, phù hợp với người gặp khó khăn khi nuốt viên.
- Thuốc do Pharmascience Inc sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng trong từng sản phẩm.
13 Nhược điểm
- pms-Deferasirox có thể gây tác dụng phụ: Đau bụng, tức bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu…
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF tại đây
- ^ Chuyên gia Drugbank. Deferasirox, Drugbank. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2025

