Pluvicto 1000 MBq/mL
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Novartis, Advanced Accelerator Applications |
Công ty đăng ký | Novartis Pharma Stein AG |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lutetium |
Tá dược | Natri Axetat (Sodium Acetate), Nước tinh khiết (Purified Water) |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ireland |
Mã sản phẩm | thanh751 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 160 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ml Dung dịch thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL chứa thành phần gồm:
- Hoạt chất Lutetium Lu-177 vipivotide tetraxetan hàm lượng 1000MBq.
- Cùng đó là các tá dược vừa đủ mỗi lọ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL
Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL có tác dụng trong việc ức chế con đường thụ thể androgen có phối hợp với liệu pháp tước androgen.
Chính vì vậy, thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL được chỉ định trong các trường hợp người lớn bị ung thư tuyến tiền liệt có di căn và kháng thiến có dương tính với các kháng nguyên màng đặc hiệu trên tuyến tiền liệt đã được tiến hành thực hiện điều trị với phương thức ức chế AR và hóa trị liệu với taxane trước đó.
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Enzakaso 40mg điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng thuốc được khuyến cáo là 7400 MBq trong suốt thời gian 6 tuần.
Việc thiến y khoa bằng các chất tương tự với hormone giải phóng gonadotropin cần được tiến hành nếu người bệnh không thể thực hiện thiến phẫu thuật.
Theo dõi các phản ứng của người bệnh trong khi sử dụng thuốc, hiệu chỉnh liều hay ngừng thuốc là việc cần thiết và không được tăng liều trở lại nếu bệnh nhân có các dấu hiệu bất thường nguy hiểm.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm qua đường tĩnh mạch bằng cách dùng ống tiêm một lần truyền dịch theo phương pháp trọng lực.
Khi giảm liều cần sử dụng theo phương pháp bơm truyền nhu động để đảm bảo lượng thuốc vào cơ thể chính xác hơn.
Trước khi tiến hàng cần rửa ống thông tĩnh mạch với hớn 10ml dung dịch NaCl 0,9% để đảm bảo thông suốt và giảm các nguy cơ thoát mạch.
Khuyến cáo người bệnh uống đủ nước và đi vệ sinh thường xuyên trong thời gian trước và sau khi dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho mọi đối tượng đang bị mẫn cảm hay đã từng bị dị ứng với các thành phần có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Casodex 50mg điều trị ung thư tiền liệt tuyến
5 Tác dụng phụ
Các biểu hiện có thể xảy ra trên người bệnh trong thời gian sử dụng thuốc như sau: táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, rối loạn trên thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm cân, đau đầu, chóng mặt, không muốn ăn, suy tủy, suy thận,…
6 Tương tác
Tương tác thuốc chưa có nghiên cứu trên lâm sàng, tuy nhiên không được tự ý phối hợp thuốc hay dùng chung một đường truyền tĩnh mạch trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần chú ý khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân do các nguy cơ tích lũy bức xạ kéo dài có thể xuất hiện làm tăng nguy cơ ung thư tăng cao. Chính vì vậy, cần có các phương pháp để giảm thiểu sự tiếp xúc bức xạ cho các đối tượng sử dụng thuốc.
Khuyến cáo mọi người trước và sau khi sử dụng thuốc cần uống nhiều nước và đi tiểu thường xuyên để ngăn cản sự tác động của các tia bức xạ trên bàng quang.
Cần đưa ra các khuyến cáo trên người dùng thuốc sau khoảng thời gian sử dụng thủ thuật: hạn chế tiếp xúc người nhà trong 2 ngày hay các đối tượng trẻ em hay người mang thau trong 7 ngày, không quan hệ trong thời gian 7 ngày, ngủ riêng phòng mọi người trong 3 ngày, trẻ em 7 ngày và đối tượng đang mang bầu 15 ngày.
Các biến chứng về suy tủy xương đã được báo cáo trên bệnh nhân, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn khi cần thiết.
Các độc tính trên thận, gan có thể xảy ra, ngừng dùng thuốc ngay khi cần thiết.
Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của người bệnh, cần tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp để giảm thiểu các nguy cơ ảnh hưởng đến sinh sản ở cả nam và nữ.
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Enzana 40mg Capsules - Điều trị ung thư tiền liệt tuyến
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL nếu mẹ đang mang bầu, các nguy cơ có hại đến sự phát triển của thai nhi có thể xuất hiện.
Hoạt chất trong thuốc có thể xuất hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên điều này chưa được chứng minh. Ngừng cho con bú và sử dụng sữa mẹ nếu mẹ cần sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, người bệnh có thể được đào thải bớt chất phóng xạ ra ngoài thông qua phương pháp lợi tiểu và đi tiểu thường xuyên.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần đặt ở nơi cao, thông thoáng.
Nhiệt độ không được cao vượt mức 30 độ.
Nơi đặt thuốc không được chứa nhiều nước hay gần nơi có nhiều nước, độ ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Asstamid 50mg chứa hoạt chất Bicalutamid cùng hàm lượng 50mg cho tác dụng trong việc điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén bởi Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp, Tây Ban Nha.
Thuốc Abiratred 250mg có hoạt chất Abiraterone với hàm lượng 250mg và cho tác dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng liệu pháp nội tiết. Thuốc được bào chế dạng viên nén và đăng ký tại Dr. Reddy's Laboratories Ltd, Ấn Độ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lutetium Lu-177 vipivotide tetraxetan có phần hoạt động là chất phóng xạ lutetium Lu-177 có liên kết với một phối tử phân tử nhỏ nhắm mục đích và liên kết một cách có ái lực cao với PSMA – một loại protein xuyên màng có nhiều trong bệnh lý ung thư tiền liệt tuyến. [1]
Khi vào cơ thể hoạt chất tham gia liên kết với các tế bào ung thư trên các protein xuyên màng và phát xạ beta trừ từ hoạt chất được truyền đi đến các tế bào mục tiêu, làm tổn thương DNA và gây ra sự chết các tế bào.[2]
9.2 Dược động học
Thuốc đi luôn vào đường tĩnh mạch mà không cần trải qua quá trình hấp thu. Nồng độ tối đa trung bình trong máu với hoạt chất là 6,58 mg/mL.
Thể tích phân bố của thuốc là 123 lít.
Thuốc không tham có quá trình chuyển hóa.
Độ thanh thải trung bình là 2,04 lít/giờ và đi ra ngoài thông qua nước tiểu.
10 Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL giá bao nhiêu?
Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL mua ở đâu?
Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Pluvicto 1000 MBq/mL được nghiên cứu và phát triển bởi thương hiệu dược phẩm Novartis – một thương hiệu lớn trên thế giới và được chứng minh các hiệu quả, ý nghĩa trên lâm sàng.
- Hoạt chất trong thuốc là một chất phóng xạ và là liệu pháp đầu tiên được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt và chấp thuận trong việc điều trị bệnh lý về ung thư tiền liệt tuyến.[3]
- Liệu pháp phóng xạ đã được chứng minh có tác dụng kéo dài thời gian sống trên các bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn có dương tính PSMA tiến triển.[4]
13 Nhược điểm
- Dạng thuốc cần cẩn trọng cho cả người tiến hành và người bệnh do sự tác động mạnh phóng xạ trên tế bào.
- Các bất lợi nguy hiểm có thể xảy ra với khả năng tăng nguy cơ ung thư.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Cơ quan Thuốc và Công nghệ Y tế Canada (Đăng tháng 3 năm 2023), Lutetium (177Lu) Vipivotide Tetraxetan (Pluvicto), Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Xing Liu, Gao-Chuan Fang và cộng sự (Đăng tháng 1 năm 2023), Lutetium Lu 177 vipivotide tetraxetan for prostate cancer, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Ute Hennrich và Matthias Eder (Đăng ngày 21 tháng 10 năm 2022), [177Lu]Lu-PSMA-617 (PluvictoTM): The First FDA-Approved Radiotherapeutical for Treatment of Prostate Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ Oliver Sartor, Johann de Bono và cộng sự (Đăng ngày 16 tháng 6 năm 2021), Lutetium-177-PSMA-617 for Metastatic Castration-Resistant Prostate Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.