Plaxsav 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | 893110487124 (Hiệu lực) (SĐK cũ: VD-32535-19) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Benazepril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me764 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần công thức cho mỗi viên nén bao phim Plaxsav 10mg bao gồm:
- Hoạt chất chính: Benazepril hydroclorid với hàm lượng 10 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định sử dụng thuốc Plaxsav 10mg
Thuốc Plaxsav 10 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.[1].
Ngoài tác dụng hạ huyết áp, benazepril còn được sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis trong điều trị suy tim sung huyết, đặc biệt khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.

3 Cách dùng – đường dùng thuốc Plaxsav 10mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với tăng huyết áp
Người lớn:
- Liều khởi đầu: sử dụng 10 mg uống mỗi ngày một lần.
- Liều duy trì: sử dụng 20 – 40 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành hai lần trong ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Liều bắt đầu: sử dụng 0,2 mg/kg/ngày, tối đa 10 mg/ngày.
- Liều duy trì có thể điều chỉnh đến 0,6 mg/kg/ngày tùy đáp ứng.
Lưu ý: Không có đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn trên trẻ dưới 6 tuổi hoặc trẻ có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
Người có nguy cơ tụt huyết áp (như mất muối – nước do dùng lợi tiểu, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy thận): khởi đầu với liều thấp hơn, ví dụ 5 mg/ngày, và cần theo dõi sát trong 2 giờ sau khi dùng liều đầu tiên (và thêm ít nhất 1 giờ sau khi huyết áp ổn định).
3.1.2 Đối với suy tim sung huyết
Bắt đầu với liều 2,5 mg mỗi ngày (có thể cần dùng dạng hàm lượng phù hợp khác), sau đó điều chỉnh dần tùy theo đáp ứng, tối đa không quá 20 mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Plaxsav 10mg được sử dụng bằng đường uống.
Lưu ý: Không nên vượt quá liều tối đa 80 mg mỗi ngày. Nếu cần dùng liều khác, nên lựa chọn dạng bào chế có hàm lượng benazepril phù hợp.
Trước khi bắt đầu điều trị với benazepril, cần ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu từ 2 đến 3 ngày, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp tiến triển nhanh, ác tính hoặc khó kiểm soát – khi đó có thể khởi đầu với liều thấp dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng tùy theo mức độ tổn thương chức năng thận.
Thông thường, benazepril có hiệu quả kéo dài trong 24 giờ, tuy nhiên nếu thời gian tác dụng không đủ dài, có thể chia liều thành 2 lần mỗi ngày. Với liều 5 mg, có thể bẻ viên theo đường rãnh có sẵn.
4 Chống chỉ định
Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng benazepril hoặc các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) khác.
Dị ứng với benazepril hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Không được phối hợp với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường.
Không dùng chung với các thuốc ức chế enzym neprilysin.
Chống chỉ định tuyệt đối ở phụ nữ có thai do nguy cơ gây hại cho thai nhi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lavezzi-5 Davipharm điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Benazepril nhìn chung dung nạp tốt, các phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua, không liên quan đến tuổi tác, liều dùng hay thời gian điều trị. Tuy nhiên, do là thuốc ức chế enzym chuyển, benazepril vẫn có nguy cơ gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc mắc bệnh mô liên kết như Lupus ban đỏ hệ thống. Dữ liệu hiện tại chưa đủ để loại trừ hoàn toàn nguy cơ này.
Phản ứng thường gặp (ADR > 1/100):
- Hô hấp: Ho khan thoáng qua.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Phản ứng ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực, phù mạch, đau thắt ngực, loạn nhịp, biến cố mạch máu não.
- Thần kinh: Lo âu, mất ngủ, kích thích, giảm ham muốn.
- Da: Phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, mẫn cảm ánh sáng, nổi mụn nước.
- Chuyển hóa: Tăng Kali máu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày, nôn, phân đen.
- Gan: Vàng da.
- Niệu – sinh dục: Tiểu nhiều, nhiễm trùng tiết niệu, rối loạn cương.
- Cơ – xương – khớp: Đau cơ, đau khớp, viêm khớp, yếu cơ, dị cảm.
- Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản, hen, khó thở.
- Khác: Đổ mồ hôi, rụng tóc, mệt mỏi.
Xử trí:
- Ban ngoài da và nổi mề đay thường thuyên giảm khi giảm liều, ngừng thuốc hoặc dùng kháng histamin. Ho hoặc vàng da cũng biến mất vài ngày sau ngưng thuốc.
- Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi) cần ngừng thuốc ngay. Trường hợp nặng có thể cần điều trị bằng adrenaline, diphenhydramin hoặc corticosteroid tiêm tĩnh mạch và nhập viện theo dõi.
6 Tương tác
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức khi dùng chung với benazepril, đặc biệt ở người mới dùng.
- Thuốc trị đái tháo đường: Dùng chung với Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống dễ gây hạ Glucose máu.
- Ức chế kép hệ RAS: Phối hợp benazepril với các thuốc như aliskiren hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận. Không dùng chung với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
- NSAID: Làm giảm tác dụng hạ áp của benazepril và tăng nguy cơ suy thận, nhất là ở người cao tuổi, giảm thể tích tuần hoàn.
- Thuốc giao cảm: Làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc.
- Thuốc giữ kali/bổ sung kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu khi dùng với benazepril.
- Thuốc ức chế mTOR: Làm tăng nguy cơ phù mạch.
- Lithi: Dùng chung với benazepril có thể gây ngộ độc lithi do tăng nồng độ trong máu.
Tác dụng điều trị và cơ chế:
- Tăng huyết áp: Benazepril giảm sức cản mạch ngoại biên mà không ảnh hưởng đến cung lượng tim, giữ hoặc cải thiện lưu lượng máu thận. Có thể tăng tạm thời creatinin huyết nếu tụt huyết áp nhanh.
- Suy tim: Làm giảm tiền gánh, hậu gánh, tăng cung lượng tim và dung nạp gắng sức. Giảm nguy cơ đột tử, nhồi máu cơ tim, phục hồi cấu trúc tim.
- Bệnh thận do đái tháo đường: Giảm protein niệu, làm chậm tiến triển bệnh thận, giảm tử vong và biến chứng tim mạch ở người đái tháo đường.
7 Lưu ý khi sử dụng và thận trọng
7.1 Lưu ý và bảo quản
Benazepril có thể gây phù mạch nghiêm trọng ở mặt, môi, lưỡi, thanh quản, có thể đe dọa tính mạng. Ngưng thuốc ngay nếu xuất hiện thở rít, sưng mặt hoặc khó thở.
Thuốc có thể làm giảm bạch cầu hạt, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh mô liên kết, suy thận hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch. Cần khám bác sĩ nếu có sốt, viêm họng kéo dài.
Trẻ từng tiếp xúc với thuốc trong bụng mẹ cần được theo dõi chặt về huyết áp, chức năng thận và điện giải sau sinh.
Thuốc chứa lactose, không dùng cho người bị rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu men lactase hoặc không dung nạp galactose.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt từ tháng thứ 4 trở đi, có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho thai như thiểu ối, suy thận, tử vong. Ngưng thuốc ngay khi biết có thai.
Đối với bà mẹ đang cho con bú khuyến cáo không sử dụng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều gồm hạ huyết áp, chậm nhịp tim, tăng kali máu, suy thận – có thể xảy ra ngay cả ở liều điều trị nếu có hẹp động mạch thận. Điều trị gồm nâng huyết áp bằng truyền dịch, đặt bệnh nhân nằm tư thế Trendelenburg. Một phần benazeprilat có thể loại bỏ bằng lọc máu. Điều trị hỗ trợ và theo dõi triệu chứng được chỉ định tiếp theo.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Atenstad 50 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Benazepril là tiền chất không có hoạt tính, sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa tại gan thành benazeprilat – chất có khả năng ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). Thông qua cơ chế này, thuốc ngăn cản sự hình thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và kích thích bài tiết aldosteron. Hậu quả là mạch máu được giãn, huyết áp giảm và áp lực lên tim giảm xuống.
Ngoài ra, benazeprilat còn ức chế quá trình phân hủy bradykinin – một chất có tác dụng giãn mạch nội sinh, góp phần tăng hiệu quả hạ áp và có thể liên quan đến việc tạo thành prostaglandin. Nhờ vậy, thuốc vẫn có hiệu lực ở cả những người có hoạt động hệ renin thấp.
Ở bệnh nhân suy tim, thuốc giúp cải thiện huyết động nhờ làm giảm tiền gánh, hậu gánh và ngăn ngừa quá trình tái cấu trúc thất trái sau nhồi máu cơ tim. Tác dụng này giúp cải thiện chức năng tim và kéo dài thời gian sống còn. Trong bệnh thận do đái tháo đường, thuốc làm giảm mất protein qua nước tiểu, góp phần bảo vệ chức năng thận.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Benazepril hấp thu nhanh (Sinh khả dụng ~37%), không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 0,5–1 giờ với benazepril và 1–2 giờ với Benazeprilat. Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ.
Phân bố: Thuốc phân bố với thể tích 0,12 lít/kg, gắn protein huyết tương khoảng 97%. Benazeprilat không tích lũy ở mô, trừ phổi.
Chuyển hóa: Sau khi uống, thuốc được gan chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Benazeprilat.
Thải trừ: Thuốc mẹ bài tiết <1% qua nước tiểu. Độ thanh thải khoảng 0,3–0,4 ml/phút/kg.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như sản phẩm này hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Hezepril 10 là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Benazepril, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ bảo vệ chức năng tim mạch. Sản phẩm do Dược phẩm MEDISUN sản xuất và đăng ký, có dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Lavezzi-10 là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Benazepril, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp và bảo vệ chức năng tim mạch. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có dạng viên nén và được đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc có số đăng ký VD-29722-18 và được sản xuất tại Việt Nam.
10 Thuốc Plaxsav 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Plaxsav 10mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Plaxsav 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng kéo dài cho phép dùng 1 lần mỗi ngày giúp tăng tuân thủ điều trị.
- Có thể kết hợp với các thuốc hạ áp khác để tăng hiệu quả điều trị.
- Ít ảnh hưởng đến nhịp tim so với một số nhóm thuốc hạ áp khác.
- Giảm nguy cơ tái cấu trúc tim và thận trong tăng huyết áp lâu dài.
- Có dữ liệu lâm sàng hỗ trợ sử dụng ở cả bệnh nhân suy tim và đái tháo đường có protein niệu.
- Thuốc có dạng viên thuận tiện cho sử dụng hàng ngày.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp với phụ nữ có thai do nguy cơ gây hại cho thai nhi.
- Nguy cơ tăng kali huyết và suy thận đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý thận kèm theo.
- Cần theo dõi chức năng thận và điện giải định kỳ khi sử dụng lâu dài.
Tổng 5 hình ảnh




