Pizulen 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Demo S.A., Demo S.A. Pharmaceutical Industry |
Công ty đăng ký | Demo S.A. Pharmaceutical Industry |
Số đăng ký | VN-16249-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa8797 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pizulen 1g được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn có nhạy cảm với Meropenem như viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pizulen 1g.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Pizulen 1g có chứa:
- Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat)......1g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pizulen 1g
2.1 Tác dụng của thuốc Pizulen 1g
2.1.1 Dược lực học
Là một kháng sinh phổ rộng trong nhóm Carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc cùng nhóm như Imipenem, Ertapenem. Meropenem bền vững dưới tác dụng thủy phân của Dehydropeptidase 1 ở vi nhung mao ống thận.
Meropenem có tác dụng diệt khuẩn bằng cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào nhờ thấm qua thành tế bào của hầu hết vi khuẩn Gram âm và Gram dương, gắn vào protein liên kết penicillin (PBP) và làm bất hoạt protein này. Meropenem có ái lực mạnh nhất với Meropenem 2,3,4 của Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa; PBP 1, 2 và 4 của Staphylococcus aureus.
Phổ tác dụng của Meropenem bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn kỵ khí. Tác dụng của Meropenem so với Imipenem thì mạnh hơn trên Enterobacteriaceae và kém hơn trên vi khuẩn Gram dương. Dưới đây là tác dụng của Meropenem đã được nghiên cứu trên invivo và trên lâm sàng:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc | Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm penicilin), S. pyogenes, S. agalactiae, Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết beta-lactamase, không bao gồm các chủng kháng Oxacillin/Methicillin), Enterococcus faecalis (không bao gồm chủng kháng Vancomycin) và S.viridans. |
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc | Escherichia coli, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase), Klebsiella pneumoniae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa. |
Các vi khuẩn kỵ khí | Bacteroides fragilis, B. thetaiotaomicron và Peptostreptococcus. |
Kháng chéo: Hiện tượng kháng chéo có xảy ra giữa các kháng sinh cùng nhóm: Meropenem và các kháng sinh trong nhóm Carbapenem khác. Cơ chế kháng thuốc: Do giảm sản xuất Porin nên tính thấm của màng vi khuẩn Gram âm giảm, giảm ái lực đối với PBP, tăng vận chuyển tích cực thuốc ra ngoài tế bào vi khuẩn, beta lactamase cũng có thể thủy phân các Carbapenem.
2.1.2 Dược động học
Sau tiêm tĩnh mạch 1g Meropenem, sau 5 phút nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đo được là 112mcg/ml.
Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và tổ chức trong cơ thể bao gồm cả dịch não tủy và mật. Thuôc liên kết với protein huyết tương khoảng 2%.
Nửa đời thải trừ kéo dài 1 giờ, thời gian này có thể bị kéo dài hơn đối với bệnh nhân suy thận. Meropenem thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 70% liều dùng được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu. Khoảng phần nhỏ 2% thải trừ qua phân. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm tách máu.
2.2 Chỉ định thuốc Pizulen 1g
Được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm hoặc vi khuẩn Gram dương có nhạy cảm với thuốc bao gồm:
- Viêm phổi( viêm phổi cộng đồng mắc phải tại bệnh viện), viêm phế quản, viêm phổi ở bệnh nhân xơ hang.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn trong và sau đẻ.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng.
- Viêm màng não nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pimenem 1g: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pizulen 1g
3.1 Liều dùng thuốc Pizulen 1g
Người lớn | Liều lượng và thời gian điều trị phải được thiết lập tùy vào phân loại, mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo hàng ngày như sau: 500 mg dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm màng trong dạ con và bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ khi điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết. Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm màng não và nhiễm khuẩn phỏi, liều 2 g mỗi 8 giờ được khuyến cáo. Tương tự như các kháng sinh khác, cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng Meropenem đơn độc ở những bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường hô hấp duới bởi Pseudomonas. |
Aeruginosa | Khuyến cáo nên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc thường xuyên khi điều trị nhiễm khuẩn |
Pseudomonas Aeruginosa | Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn PIZULEN (bolus) trong hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng hơn 15 - 30 phút. |
Người cao tuổi | Không cần điều chỉnh liều cho người già có chức năng thận bình thường hoặc Độ thanh thải creatinine cao hơn 50 ml/phút. |
Trẻ em | Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều khuyến cáo là 10 — 40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm với thuốc của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Trẻ em có trọng lượng hơn 50 kg, nên dùng liều của người lớn. Ở bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ. Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn (bolus) PIZULEN trong khoảng hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch hơn 15-30 phút. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em suy thận. |
3.2 Cách dùng thuốc Pizulen 1g hiệu quả
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Khi dùng thuốc phải do nhân viên y tế có chuyên môn kỹ thuật sử dụng kỹ tiêm, không tự ý sử dụng thuốc.
Sử dụng đường tĩnh mạch có thể tiêm hoặc truyền:
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan lọ thuốc Pizulen 1g với 20ml nước cất pha tiêm để tạo dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml và tiêm chậm trong 3 đến 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Meropenem được hòa tan trong dung môi tương thích và truyền trong khoảng 15 đến 30 phút.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pizulen 1g trong trường hợp:
- Quá mẫn với Meropenem hoặc Carbapenem.
- Có tiền sử bị phản ứng phản vệ khi dùng beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Merugold I.V - Ức chế sự phát triển của vi khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR 1/100 | Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000 | Hiếm gặp, 1/1 000 > ADR > 1/10 000 hoặc tần suất chưa xác định | |
Máu và hệ bạch huyết | Tăng tiểu cầu. | Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu. |
Thần kinh | Đau đầu. | Dị cảm. | Co giật. |
Tiêu hóa | Táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng. | Viêm đại tràng do dùng kháng sinh. | |
Gan, mật | Tăng transaminase, phosphatase kiềm, lactic dehydrogenase huyết thanh. | Tăng bilirubin huyết thanh. | |
Da | Mẩn, ngứa. | Mày đay. | Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell. |
Tại chỗ tiêm | Viêm, đau. | Viêm tĩnh mạch huyết khối. | |
Nhiễm khuẩn | Nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo. | ||
Tiết niệu | Tăng urê và creatinin máu. | ||
Miễn dịch: | Phù Quincke, phản ứng phản vệ. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Aminoglycosid | Tương tác dược lực học, hiệp đồng tác dụng trên vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa. |
Probenecid | Probenecid làm giảm bài tiết Meropenem qua ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong máu và kéo dài thời gian thải trừ thuốc |
Acid valproic | Meropenem làm giảm nồng độ Acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn |
Thuốc chống đông máu dùng đường uống | Meropenem có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin khi dùng đồng thời |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm Beta-lactam (bao gồm các Penicilin, Cephalosporin), do tăng nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nhiều dị nguyên khác nhau cũng tăng nguy cơ bị phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng với Beta-lactam.
Giảm tiểu cần được báo cáo ở bệnh nhân suy thận. Cần giảm liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận (Clcr ≤ 50 ml/phút trở xuống).
Co giật và các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương, nguy cơ tăng lên ở những bệnh
nhân sẵn có bệnh ở hệ thống thần kinh trung ương (ví dụ như tổn thương não, tiền sử động kinh) hoặc bị viêm màng não do vi khuẩn, và/hoặc suy chức năng thận. Cần giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể làm quá phát các loại nấm và vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến C.difficile. Vì vậy cần theo dõi và có chẩn đoán phù hợp nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị.
Cần theo dõi chức năng gan định kỳ khi sử dụng Pizulen 1g đặc biệt ở các bệnh nhân đã có bệnh gan từ trước vì Meropenem có thể gây độc với gan.
Sử dụng Meropenem có thể gây dương tính giả khi làm test Coomb trực tiếp hoặc gián tiếp
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về hiệu quả cũng như độ an toàn khi sử dụng Newmetforn Inj. 1g trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần thận trọng khi sử dụng trên 2 nhóm đối tượng này
7.2 Xử trí khi quá liều
Thường xảy ra trên bệnh nhân suy thận mà không hiệu chỉnh liều phù hợp.
Biểu hiện khi sử dụng quá liều chính là các ADR của thuốc, tuy nhiên các triệu chứng thường sẽ giảm bớt hoặc hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.
Có thể cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều Meropenem.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thuốc dung nạp tốt và sẽ nhanh chóng thải trừ qua thận.
Thẩm tách máu giúp thải trừ Meropenem và các chất chuyển hóa của thuốc.
7.3 Bảo quản
Lọ thuốc bột bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 25 độ C.
Dung dịch thuốc sau khi hoàn tan nước cất có nồng độ 50 mg/ml có thể ổn định trong khoảng 2 giờ ở nhiệt độ phòng (15 - 25 độ C) hoặc khoảng 12 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (4 độ C).
Dung dịch thuốc được pha loãng để truyền tĩnh mạch, nồng độ 1 - 20 mg/ml: Nếu pha trong dung dịch Natri clorid 0,9% sẽ ổn định trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh; nếu pha trong Glucose 5% sẽ ổn định trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 4 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh.
8 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VN-16249-13.
Nhà sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry.
Đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.
9 Thuốc Pizulen 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Pizulen 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Pizulen 1g đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pizulen 1g mua ở đâu?
Thuốc Pizulen 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pizulen 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Pizulen 1g bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm truyền cho tác dụng nhanh chóng với nồng độ đạt đỉnh sau 5 phút sử dụng. Dạng bột pha tiêm dễ dàng bảo quản hơn so với các thuốc dung dịch.
- Meropenem dùng để tiêm rất hữu ích như liệu pháp điều trị giả định trong tình trạng được chỉ định (ví dụ: nhiễm trùng trong ổ bụng) trước khi xác định được các vi sinh vật gây bệnh do hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng của nó[1].
- So với các phương pháp điều trị kết hợp dựa trên Cephalosporin, đơn trị liệu Meropenem có thể hiệu quả hơn trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới ở bệnh viện, nhiễm trùng nghiêm trọng ở người lớn và trẻ em ở trong ICU( chăm sóc tích cực)[2] .
- Được sản xuất bởi công ty Demo S.A. Pharmaceutical Industry với nhà máy ở Hy Lạp đạt chuẩn chất lượng GMP và nhập khẩu nguyên hộp về Việt Nam và được Bộ y Tế cấp phép lưu hành[3].
12 Nhược điểm
- Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế khi sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng.
- Việc cố ý dùng quá liều Meropenem dạng tiêm khó có thể xảy ra, mặc dù quá liều vô tình có thể xảy ra nếu dùng liều cao cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Dailymed (Cập nhật ngày 10 tháng 08 năm 2016). MEROPENEM injection, Dailymed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
- ^ M Hurst, H M Lamb ( xuất bản ngày 27/12/2022) Meropenem: a review of its use in patients in intensive care, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Bộ y tế, Cục quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây