Pirolam (hỗn dịch)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Medana Pharma, Medana Pharma S.A. |
Công ty đăng ký | Pharmaceutical Works Polpharma S.A. |
Số đăng ký | VN-21631-18 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch dùng ngoài |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 20g |
Hoạt chất | Ciclopirox (Ciclopiroxolamin) |
Xuất xứ | Ba Lan |
Mã sản phẩm | aa7931 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2376 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pirolam (hỗn dịch) được bác sĩ chỉ định để điều trị tình trạng nấm da, nấm da chân, nấm da đầu, nấm móng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pirolam (hỗn dịch).
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Pirolam (hỗn dịch) là Ciclopirox olamin hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Hỗn dịch dùng ngoài.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pirolam (hỗn dịch)
2.1 Tác dụng của thuốc Pirolam (hỗn dịch)
Thuốc Pirolam (hỗn dịch) chứa Ciclopirox olamin là thuốc gì?
Ciclopirox Olamine là dạng muối olamine của ciclopirox, là một thuốc có hoạt tính chống nấm mạnh, kháng khuẩn và chống viêm.
Ciclopirox phát huy tác dụng của nó bằng cách liên kết và chelate hóa các cation hóa trị ba, chẳng hạn như Fe3+ và Al3+, do đó ức chế sự sẵn có của các đồng yếu tố thiết yếu cho enzyme. Điều này có thể dẫn đến mất hoạt động của các enzyme cần thiết cho quá trình chuyển hóa tế bào, tổ chức cấu trúc thành tế bào và các chức năng quan trọng khác của tế bào.
Ngoài ra, ciclopirox phát huy tác dụng chống viêm bằng cách ức chế 5-lipoxygenase và cyclooxygenase (COX) [1].
2.2 Chỉ định thuốc Pirolam (hỗn dịch)
Thuốc Pirolam (hỗn dịch) được chỉ định để điều trị tình trạng nấm da, nấm da chân, nấm da đầu, nấm móng do các chủng:
- Trichophytonrubrum.
- Trichphyton mentagrophytes.
- Epidermophyton floccosum.
- Microsporum canis.
- Microsporum gypseum.
- Candida albicans.
- Candida tropicalis.
- Candida krusei.
- Candida parapsilosis.
- Cryptococcus neoformans.
- Aspergillus fumigatus.
Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây nên, bao gồm cả mycoplasma.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pirolam Gel: liều dùng - cách dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pirolam (hỗn dịch)
3.1 Liều dùng thuốc Pirolam (hỗn dịch)
Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: Dùng 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị tối ưu lên tới 3 tuần. Để ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục sử dụng 10 ngày sau khi các tổn thương đã hết.
Nếu sau 4 tuần điều trị mà tình trạng bệnh không cải thiện thì nên thông báo cho bác sĩ.
3.2 Cách dùng của thuốc Pirolam (hỗn dịch)
Dùng bôi trên da.
Bôi thuốc trực tiếp nên vùng da bị bệnh và để khô tự nhiên.
Không sử dụng miếng dán hoặc băng ép sau khi bôi thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pirolam (hỗn dịch) cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Trẻ dưới 6 tuổi.
Không bôi lên mắt hay các vùng xung quanh mắt và âm đạo.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mycoster 1% Solution 30ml điều trị nấm da, nấm móng, lang ben
5 Tác dụng phụ
Có thể xuất hiện một số phản ứng phụ tại chỗ trên da trong quá trình điều trị như kích ứng da, bỏng, ban đỏ, ngứa, phù nề.
6 Tương tác thuốc
Itraconazole hoặc terbinafine: Hiệp đồng tác dụng, dẫn đến tăng tác dụng của nhau.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng hoặc trước khi muốn phối hợp chung các thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên gãi hoặc làm trầy xước vùng da bị bệnh.
Tránh để thuốc dính vào mắt.
Cần lau khô vùng da bị bệnh sau khi rửa hoặc tắm.
Thay quần áo hàng ngày, băng gạc nếu tiếp (nấm móng) sau khi đã tiếp xúc vưới vùng da bị bệnh.
Trong thành phần có chứa cồn có thể gây nên tình trạng kích ứng da.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc có ý định mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc đi vào sữa mẹ. Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Pirolam (hỗn dịch) nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21631-18.
Nhà sản xuất: Medana Pharma S.A..
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 20g.
9 Thuốc Pirolam (hỗn dịch) giá bao nhiêu?
Thuốc Pirolam (hỗn dịch) hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pirolam (hỗn dịch) mua ở đâu?
Thuốc Pirolam (hỗn dịch) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ciclopirox là thuốc chống nấm tại chỗ thuộc nhóm hóa học hydroxypyridone. Hồ sơ kháng khuẩn của nó bao gồm gần như tất cả các loại nấm da, nấm men và nấm mốc có liên quan về mặt lâm sàng, và do đó rộng hơn so với hầu hết các loại thuốc chống vi trùng khác [2].
- Thuốc được hấp thu rất ít và được coi là có nguy cơ thâos đối với trẻ bú mẹ sử dụng thuốc [3].
- Cơ chế hoạt động độc đáo và đa cấp này tạo ra khả năng rất thấp cho sự phát triển tính kháng thuốc ở các loại nấm gây bệnh, với các trường hợp kháng thuốc hiếm khi được báo cáo.
- Ciclopirox thâm nhập vào các lớp sâu của da, màng niêm mạc và chất sừng của móng tay, đạt đến nồng độ vượt quá nồng độ diệt nấm tối thiểu đối với hầu hết các loại nấm quan trọng trong y tế.
- Thuốc dung nạp tốt, mang lại hiệu quả điều trị tuyệt vời và ít gây các phản ứng phụ cho người dùng trong quá trình điều trị.
- Dạng thuốc tại chỗ không có phản ứng bất lợi toàn thân. So với đường uống, ciclopirox so sánh rất tốt về tỷ lệ lợi ích/nguy cơ do khả năng dung nạp tuyệt vời và hoàn toàn không có tác dụng phụ nghiêm trọng [4]..
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ngứa hoặc kích ứng trong quá trình sử dụng.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Ciclopirox olamine, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Alessandro Subissi 1, Daniela Monti, Giuseppe Togni, Federico Mailland (Đăng ngày 12 tháng 11 năm 2010). Ciclopirox: recent nonclinical and clinical data relevant to its use as a topical antimycotic agent, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed (Đăng ngày 31 tháng 10 năm 2018). Ciclopirox, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây