Piramed 3g/15ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medlac Pharma Italy, Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Số đăng ký | VD-25560-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 ống x 15 ml |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5565 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4570 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Piramed được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các triệu chứng chóng mặt, sa sút trí tuệ và lú lẫn ở người cao tuổi, chứng khó đọc ở trẻ em,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Piramed.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Piramed là Piracetam hàm lượng 3g/15ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Piramed
2.1 Tác dụng của thuốc Piramed
Thuốc Piramed chứa Piracetam 3g là thuốc gì?
Piracetam là một loại thuốc nootropic trong nhóm racetams, là dẫn xuất tuần hoàn của chất dẫn truyền thần kinh axit γ-aminobutyric (GABA). Thuốc có cơ chế hoạt động của nó khác với cơ chế hoạt động của GABA nội sinh. Piracetam có đặc tính bảo vệ thần kinh và chống co giật và được báo cáo là cải thiện tính mềm dẻo của thần kinh, hiệu quả được ghi nhận trong các rối loạn nhận thức và sa sút trí tuệ, chóng mặt, rung giật cơ vỏ não, chứng khó đọc và thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Piracetam còn có tác dụng trên hệ thống mạch máu do làm giảm sự kết dính của hồng cầu vào nội mạc mạch máu, cản trở sự co thắt mạch và tạo thuận lợi cho vi tuần hoàn [1].
2.2 Chỉ định thuốc Piramed
Thuốc Piramed được chỉ định điều trị:
- Triệu chứng chóng mặt.
- Người cao tuổi bị chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, tỉnh táo, thay đổi hành vi, khí sắc, sa sút trí tuệ do nguyên nhân nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
- Nghiện rượu.
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Chứng khó đọc ở trẻ em.
- Bổ trợ trong điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Piracetam 400mg Traphaco - Thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Piramed
3.1 Liều dùng thuốc Piramed
Điều trị chóng mặt: 2,4 đến 4,8g/ngày và chia 2 - 3 lần.
Điều trị rung giật cơ: Khởi đầu liều 24g/ngày chia làm 2 -3 lần, dùng trong 3 ngày. Nếu triệu chứng không cải thiện thì duy trì mức liều này thêm 3 - 4 ngày đến khi cải thiện. Khi các triệu chứng đã cải thiện tốt, giảm dần liều 1 - 2g/ngày trong thời gian 2 - 3 ngày trước khi ngừng hẳn.
Điều trị triệu chứng của thần kinh thực thể: Liều 2,4 đến 4,8g/ngày và chia 2 - 3 lần.
Điều trị nghiện rượu: Đợt cấp dùng liều 12g/ngày và liều duy trì là 2,4g/ngày.
Trẻ trên 8 tuổi: 3,2g/ngày chia làm 2 lần.
3.2 Cách dùng của thuốc Piramed
Dùng bằng đường tiêm, thực hiện bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Piramed cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Mắc bệnh Huntington.
Suy gan.
Người bị xuất huyết não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxxviton 800 điều trị những tổn thương não bộ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
Toàn than: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, đau bụng, trướng bụng, ỉa chảy, .
Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, dễ bị kích động, mất ngủ, ngủ gà. `
Ít gặp
Tòan thân: Chóng mat.
Thần kinh: Run và kich thích tình dục.
6 Tương tác thuốc
Tinh chất tuyến giáp: Gây lú lẫn, rối loạn giấc ngủ và bị kích thích.
Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc được thải trừ qua thận, do đó cần thận trong trên các bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
Chỉnh liều trên bệnh nhân có chỉ số creatinin dưới 60ml/phút.
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân loét dạ dày, tiền sử đột quỵ do xuất huyết, đang dùng thuốc có nguy cơ chảy máu.
Thận trọng trên các đối tượng có cuộc phẫu thuật lớn do có nguy cơ rối loạn đông máu.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của trên khả năng lái xe. Đã có báo cáo về các triệu chứng buồn ngủ và chóng mặt trong quá trình dùng thuốc. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Piramed nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Piramed nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Piramed ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25560-16.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy.
Đóng gói: Hộp 4 ống x 15 ml.
9 Thuốc Piramed giá bao nhiêu?
Thuốc Piramed hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Piramed mua ở đâu?
Thuốc Piramed mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Nghiên cứu cho thấy, điều trị bằng piracetam toàn thân giúp bảo vệ chống lại tổn thương tái tưới máu do thiếu máu cục bộ ở các vạt cơ-da và có thể đưa ra một giải pháp thay thế đơn giản và rẻ tiền cho kỹ thuật tiền điều trị [2].
- Ngoài vai trò chống suy giảm nhận thức, piracetam còn thể hiện hoạt tính giảm đau trên nhiều loại kích thích viêm theo cơ chế phụ thuộc vào sự ức chế sản xuất cytokine và stress oxy hóa. Dựa trên tính an toàn và sử dụng lâm sàng cho chức năng nhận thức, có thể piracetam đại diện cho một quan điểm mới về thuốc giảm đau [3].
- Nghiên cứu chỉ ra rằng piracetam có thể tăng cường khả năng chống oxy hóa trong các tế bào não theo cách cụ thể của vùng [4].
- Thuốc dung nạp tốt, tương đối an toàn và có thể dùng trên nhiều lứa tuổi khác nhau.
- Giá thành hợp lý
12 Nhược điểm
- Độ an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập đầy đủ.
- Dạng tiêm gây đau và không thể tự thực hiện và sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Piracetam, PubChem. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Anıl Demiröz và cộng sự (Đăng ngày tháng 5 năm 2021). Comparison of Ischemic Preconditioning and Systemic Piracetam for Prevention of Ischemia-Reperfusion Injury in Musculocutaneous Flaps, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Suelen A Navarro và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2013). Analgesic activity of piracetam: effect on cytokine production and oxidative stress, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Dinesh Kumar Verma và cộng sự (Đăng ngày năm 2015). Metabolic enhancer piracetam attenuates rotenone induced oxidative stress: a study in different rat brain regions, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022