Piperacillin Panpharma 2g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PANPHARMA, Panpharma |
Công ty đăng ký | Panpharma |
Số đăng ký | VN-21835-19 |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 lọ |
Hoạt chất | Piperacillin |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | pk553 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Piperacillin Panpharma 2g chứa thành phần sau:
- Piperacillin natri 2,084g.
- Tương đương với Piperacillin 2,0008g.
- Hàm lượng natri trong mỗi lọ là 85,2 mg hay 3,70mEq.
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Piperacillin Panpharma 2g
Thuốc Piperacillin Panpharma 2g được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng nặng đã xác định hoặc nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, như nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, sinh dục, sản phụ khoa, tiêu hóa, đường mật, màng não và xương.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zobacta 3.375g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,...
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Piperacillin Panpharma 2g
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người lớn có chức năng thận bình thường
Nhiễm trùng nặng hoặc biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 200-300mg/kg/24 giờ, 3-4 lần/ngày, cách nhau 4-6 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng do Pseudomonas hoặc Klebsiella: Tiêm tĩnh mạch tối thiểu 8 lọ/ngày, thông thường 1-2 lọ/lần, cách 4-6 giờ, tối đa 12 lọ/ngày.
Viêm đường mật cấp: Tiêm tĩnh mạch 2 lọ/ lần, 6 giờ/lần.
Viêm khoang tai ngoài ác tính: Tiêm tĩnh mạch 2-3 lọ/ lần, 4-6 giờ/ lần cùng với tobramycin.
Nhiễm khuẩn nhẹ hoặc không biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 100-125 mg/kg/ngày, 1 lọ/lần, cách 6-8 giờ hoặc 2 lọ/lần cách 12 giờ hoặc tiêm bắp 1 lọ/lần, cách 8-12 giờ.
Bệnh lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 lọ liều duy nhất, kèm uống 1g probenecid trước khi tiêm 30 phút.
Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng 1 lọ ngay trước phẫu thuật, sau đó tiêm thêm 2 liều, 1 lọ/liều, mỗi liều cách nhau 4-6 giờ, trong 24 giờ của ca phẫu thuật.
3.1.2 Đối với trẻ em có chức năng thận bình thường
1 tháng - 12 tuổi: Nhiễm trùng nhẹ đến vừa 100-150mg/kg/ngày, chia làm 4 lần; nhiễm trùng nặng 200-300mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần.
Sơ sinh (<1 tháng): Dưới 7 ngày hoặc cân nặng < 2000g dùng 150mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trên 7 ngày hoặc cân nặng > 2000g dùng 300mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
3.1.3 Đối với người lớn suy thận
Clcr 41-80 ml/phút: 2 lọ/lần, cách 6 giờ.
Clcr 20-40 ml/phút: 1,5-2 lọ/lần, cách 8 giờ.
Clcr <20 ml/phút: 1,5-2 lọ/lần, cách 12 giờ.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 1 lọ mỗi 8 giờ; ngay sau lọc máu, thêm 1g.
3.1.4 Đối với trẻ em suy thận
Điều chỉnh liều và khoảng cách tiêm dựa trên nồng độ thuốc trong huyết tương.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu: 100-150mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
3.2 Cách dùng
Piperacillin Panpharma 2g dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút, tiêm truyền tĩnh mạch khoảng 20-40 phút, hoặc tiêm bắp sâu. Không tiêm bắp quá 2g mỗi lần (người lớn) hoặc quá 0,5g (trẻ em).
Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam Piperacillin pha vào 5ml nước cất.
Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha mỗi gam bột piperacillin với 2ml nước cất, rồi pha loãng với dịch truyền thành 50ml, truyền trong 20-40 phút.
Tiêm bắp sâu: Pha mỗi gam bột piperacillin với 2ml nước cất hoặc dung dịch Lidocaine 0,5-1% (không epinephrine), đạt nồng độ 1g/2,5ml.
Dung dịch pha loãng thích hợp: dung dịch Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, nước cất.
Thuốc phải được pha ngay trước khi tiêm, dung dịch còn lại phải bỏ đi.
4 Chống chỉ định
Những người dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm penicillin.
Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân không dùng do nguy cơ cao gây ra các phản ứng da.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Zobacta 3.375g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,...
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR ≥ 1/100): Phát ban, sốt, đau, ban đỏ sau khi tiêm bắp, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm tắc tĩnh mạch, buồn nôn, ỉa chảy, tăng transaminase có hồi phục.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): sốc phản vệ, viêm ruột màng giả, ban đỏ đa dạng, Hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, viêm thận kẽ. Người bệnh xơ nang dùng Piperacillin thường hay có phản ứng da và sốt. [1]
6 Tương tác
Aminoglycosides: Có thể làm giảm hiệu quả của aminoglycosides.
Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của piperacillin trong huyết tương.
Heparin và thuốc kháng đông: Khi dùng đồng thời với heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hoặc các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và chức năng tiểu cầu, các thông số về đông máu phải được đo thường xuyên hơn và theo dõi cẩn thận hơn.
Các penicillin kháng beta-lactamase: Piperacillin có thể dùng phối hợp với các penicillin kháng beta-lactamase, nhưng không được dùng phối hợp với cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.
Vecuronium: Piperacillin kéo dài tác dụng của vecuronium.
Metronidazole: Piperacillin dùng cùng Metronidazole cần phải tiêm và uống riêng, không trộn thuốc.
Methotrexate: Có thể tăng độc tính huyết học của Methotrexate. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ các phản ứng phụ như buồn nôn, nôn mửa, loét miệng, và giảm số lượng tế bào máu.
Thử nghiệm Coombs: Piperacillin có thể cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng sử dụng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng.
Tỷ lệ kháng chéo giữa penicillin và Cephalosporin là 5-10%, do đó không dùng piperacillin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận hoặc chế độ ăn ít muối. Cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.
Nguy cơ hoại tử biểu mô và hội chứng Stevens-Johnson sau khi điều trị bằng Piperacillin.
Sử dụng Piperacillin có thể dẫn đến sự xuất hiện của các vi khuẩn kháng thuốc, gây ra siêu nhiễm trùng.
Điều trị Piperacillin có thể gây giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật và phân tích lâm sàng cho thấy Piperacillin không gây quái thai hoặc độc tố cho thai nhi, cần thêm các nghiên cứu dịch tễ học. Thuốc có thể được kê đơn nếu thực sự cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ Piperacillin tiết qua sữa mẹ và không đủ để gây hại. Tuy nhiên, nếu trẻ có dấu hiệu bất thường như tiêu chảy, nhiễm nấm hoặc phát ban, cần ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều: Các dấu hiệu của quá liều Piperacillin bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích vận động hoặc co giật.
Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Sử dụng các thuốc chống co giật như Diazepam hoặc barbiturat nếu cần thiết. Có thể thực hiện thẩm phân để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Trường hợp tiêu chảy nặng và kéo dài, cần kiểm tra khả năng viêm đại tràng giả mạc và điều trị bằng teicoplanin hoặc Vancomycin uống. Không sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột.
7.4 Tương kỵ
Không nên trộn Piperacillin với aminoglycosides, metronidazol tiêm, hoặc dung dịch chứa natri bicarbonat
7.5 Bảo quản
Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản không vượt quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Piperacillin Panpharma 2g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm của công ty Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm sản xuất, có thành phần Piperacilin, được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, hô hấp, da và mô mềm…
Thuốc Piperacilin 1g Dược Phẩm VCP được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, có hoạt chất Piperacillin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng, bao gồm nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Piperacillin là kháng sinh penicillin, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, thường là vi khuẩn gram dương. Piperacillin có hoạt tính chống lại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm,
Bằng cách liên kết với protein gắn penicillin (PBP) bên trong thành tế bào vi khuẩn, Piperacillin ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Quá trình phân hủy tế bào được kích hoạt bởi các enzyme tự phân hủy như autolysin và Piperacillin có thể can thiệp vào chất ức chế autolysin. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Piperacillin không được hấp thu qua đường uống.
Phân bố: Piperacillin phân bố rộng rãi ở nhiều mô và cơ quan trong cơ thể. Tỉ lệ liên kết protein huyết tương của Piperacillin là 21%.
Chuyển hóa: Phần lớn không được chuyển hóa.
Thải trừ: Piperacillin được thải trừ nhanh chóng dưới dạng không biến đổi. Khoảng 65% thuốc được thải qua nước tiểu với Độ thanh thải 218-238 ml/phút, chủ yếu qua quá trình lọc cầu thận. Khoảng 35% thuốc được thải qua mật, cho phép sử dụng liều tương tự ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa.
10 Thuốc Piperacillin Panpharma 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Piperacillin Panpharma 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Piperacillin Panpharma 2g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Piperacillin Panpharma 2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Piperacillin Panpharma 2g có thành phần chính là piperacillin hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, giúp tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Thuốc phân bố rộng rãi ở nhiều mô và cơ quan trong cơ thể, giúp điều trị nhiễm khuẩn ở nhiều vị trí khác nhau như hệ hô hấp, tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thể dùng qua tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, tăng khả năng hấp thu và hiệu quả điều trị.
- Thuốc của Panpharma- công ty chuyên sản xuất và phân phối các dạng thuốc tiêm hàng đầu tại Pháp.
13 Nhược điểm
- Sử dụng kéo dài hoặc lạm dụng có thể dẫn đến kháng thuốc, giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ nhiễm trùng tái phát hoặc siêu nhiễm trùng.
- Thuốc có cách sử dụng khó hơn các đường dùng khác, cần sự hỗ trợ từ các nhân viên y tế.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
- ^ Chuyên gia Drugbank, Piperacillin, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.