Piperacillin 4g Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-26852-17 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Piperacillin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1051 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
- Thành phần có trong thuốc Piperacillin 4g Imexpharm bao gồm Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri) hàm lượng 4g
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Piperacillin 4g Imexpharm
Thuốc Piperacillin 4g Imexpham được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp và mạn tính, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn tử cung, ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn toàn thân.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Piperacillin 4g Imexpharm
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: tiêm tĩnh mạch 3 đến 4 g một lần, sau 4 đến 6 giờ dùng 1 lần.
- Trường hợp nặng, nguy hiểm đến tính mạng: mỗi lần tiêm tĩnh mạch từ 2 đến 4 g, sau 4 đến 6 giờ tiêm một lần. Liều tối thiểu 16 g một ngày. Liều tối đa 24 g một ngày.
- Viêm đường mật cấp: mỗi lần tiêm tĩnh mạch 4 g, sau 6 giờ tiêm 1 lần.
- Viêm khoang tai ngoài ác tính: mỗi lần tiêm tĩnh mạch 4 đến 6 g, sau 4 đến 6 giờ tiêm một lần, kết hợp với tobramycin.
- Nhiễm khuẩn nhẹ: mỗi lần tiêm tĩnh mạch 2 g , sau 6 đến 8 giờ tiêm một lần. Hoặc mỗi lần tiêm tĩnh mạch 4 g, sau 12 giờ tiêm một lần.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: trước khi phẫu thuật dùng 2 g, trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật, dùng ít nhất 2 liều nữa, mỗi liều cách nhau 4 đến 6 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: ngày dùng 4 lần với tổng liều là 100 đến 150 mg trên mỗi kg thể trọng trong trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng mỗi ngày dùng 200 đến 300 mg trên mỗi kg thể trọng, chia thành các liều nhỏ cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
- Trẻ từ 0 đến 1 tháng tuổi:
- Trẻ dưới 7 ngày hoặc có cân nặng dưới 2kg: mỗi ngày dùng 150 mg trên mỗi kg thể trọng, chia đều thành 3 lần dùng.
- Trẻ trên 7 ngày hoặc có cân nặng trên 2 kg: mỗi ngày dùng 300 mg trên mỗi kg thể trọng, chia đều thành 3 hoặc 4 lần dùng.
- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.
3.2 Cách dùng
- Dùng thuốc Piperacillin 4g Imexpham bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục trong thời gian 20 đến 40 phút.
- Dùng 5 ml nước cất pha tiêm để hòa tan mỗi 1g piperacillin để tiêm tĩnh mạch.
- Dùng 5 ml nước cất pha tiêm để hòa tan mỗi 1g piperacillin, sau đó pha loãng 50 ml dung môi như nước cất pha tiêm, Dung dịch Glucose 5%, dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9% để truyền.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin, kháng sinh nhóm penicillin.
5 Tác dụng phụ
- Thường gặp: tăng transaminase có hồi phục, tiêu chảy, buồn nôn, viêm tắc tĩnh mạch, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ít gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính tạm thời.
- Hiếm gặp: viêm ruột màng giả, sốc phản vệ, viêm thận kẽ, mày đay, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, sốt.
6 Tương tác
- Tuy piperacillin có tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid, nhưng hai thuốc này tương kỵ nên cần tiêm riêng.
- Không kết hợp thuốc Piperacillin 4g Imexpham với cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.
- Thận trọng khi dùng chung thuốc Piperacillin 4g Imexpham với vecuronium hoặc các chất phong bế thần kinh cơ tương tự.
- Không được trộn lẫn thuốc Piperacillin 4g Imexpham với metronidazol.
- Thuốc Piperacillin 4g Imexpham có thể làm giảm bài tiết methotrexat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Piperacillin 4g Imexpham cho người bị thiểu năng thận, người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Cần chẩn đoán phân biệt viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra khi bệnh nhân tiêu chảy nặng, kéo dài, có dùng metronidazol để điều trị.
- Vì thuốc có chứa natri nên cần thận trọng, nhất là khi dùng liều cao cho bệnh nhân có tích lũy natri và nước.
- Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu có chảy máu do kháng sinh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc kháng sinh Zobacta 2,25g: Tác dụng, liều dùng - cách dùng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: có thể sử dụng thuốc Piperacillin 4g Imexpham.
- Phụ nữ cho con bú: có thể sử dụng thuốc Piperacillin 4g Imexpham.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: co giật hoặc kích thích vận động.
- Xử trí: điều trị triệu chứng co giật bằng các thuốc như barbiturat, Diazepam.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Piperacillin 4g Imexpham ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, hô hấp, da và mô mềm, đường tiết niệu, bệnh lậu không biến chứng. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
- Thuốc Zobacta 3.375g là thuốc bột để pha tiêm được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,... với thành phần Piperacillin và Tazobactam. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Piperacillin thuộc kháng sinh nhóm penicillin có công dụng diệt các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm và gram dương. Giống với cơ chế hoạt dộng của các thuốc nhóm penicillin khác, Piperacillin hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn thông qua liên kết với 1 hoặc nhiều protein liên kết penicillin. Sau đó, làm phân hủy thành tế bào, ngừng quá trình lắp rắp thành tế bào. [1]
9.2 Dược động học
- Hấp thu: Piperacillin có khả năng hấp thu tốt khi dùng bằng đường tiêm bắp. Sau tiêm khoảng 30-50 phút thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
- Phân bố: Piperacillin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, có thể đi qua nhau thai, vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Khoảng 20% Piperacillin liên kết với protein huyết tương.
- Thải trừ: Piperacillin thải trừ khoảng 60-80% qua nước tiểu dưới dạng không đổi và thải trừ khoảng 20% qua mật. Nửa đời thải trừ của Piperacillin khoảng 1 giờ.
10 Thuốc Piperacillin 4g Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Piperacillin 4g Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
11 Thuốc Piperacillin 4g Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Piperacillin 4g Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Piperacillin 4g Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Piperacillin 4g Imexpham là thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn tử cung và ổ bụng…
- Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh.
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng thuốc Piperacillin 4g Imexpham phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Tổng 6 hình ảnh