1 / 6
piperacillin 2g imexpharm 1 L4370

Piperacillin 2g Imexpharm

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 312 Còn hàng
Thương hiệuImexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-26851-17
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góihộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtPiperacillin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv1052
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 29 lần

1 Thành phần

  • Thành phần của thuốc Piperacillin 2g Imexpharm gồm có Piperacilin hàm lượng 2g (dưới dạng Piperacilin natri)
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Piperacillin 2g Imexpharm

Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, hô hấp, da và mô mềm, đường tiết niệu, bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Piperacillin.
  • Nhiễm khuẩn toàn thân gây ra bởi Pseudomonas.
  • Nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật tử cung, ổ bụng.
Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng
Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Piperacillin 2g Imexpharm

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm trùng nặng có biến chứng: dùng 200-300mg/kg/ngày đường tiêm tĩnh mạch. Liều thông thường 3-4g/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng: mỗi ngày dùng không dưới 16g, liều thông thường 2-4g/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ, tối đa 24g/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường mật cấp: 4g/lần tiêm tĩnh mạch cách nhau mỗi 6 giờ.
  • Nhiễm khuẩn khoang tai ngoài ác tính: 4-6g/lần tiêm tĩnh mạch cách nhau mỗi 4-6 giờ, dùng cùng tobramycin.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ không biến chứng: 100-125mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, liều thông thường 2g/lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng: Dùng liều duy nhất 2g tiêm bắp.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Trước khi phẫu thuật dùng 2g, sau đó dùng thêm 2 liều nữa cách nhau mỗi 4-6 giờ trong 24 giờ đầu sau khi phẫu thuật.

Trẻ em:

  • Từ 1 tháng tuổi - 12 tuổi:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình dùng 100-150mg/kg/ngày, chia thành 4 lần.
    • Nhiễm khuẩn nặng: 200-300mg/kg/ngày, chia thành 4-6 lần.
  • Trẻ từ 0 - 1 tháng tuối:
    • Cân nặng dưới 2kg: 150mg/kg/ngày chia thành 3 lần.
    • Cân nặng trên 2kg: 300mg/kg/ngày chia thành 3-4 lần.

3.2 Cách dùng

  • Dùng Piperacillin 2g Imexpharm bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong 20-40 phút.
  • Mỗi lần không tiêm bắp quá 2g với người lớn và 0,5g với trẻ em.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định Piperacillin 2g Imexpharm cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephlosporin.

5 Tác dụng phụ

  • Phát ban da, sốt.
  • Đau tại vị trí tiêm bắp.
  • Viêm tắc tĩnh mạch đối với tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Sốc phản vệ,
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Ban đỏ, mề đay.
  • Viêm thận kẽ.

Trong thời gian dùng thuốc Piperacillin 2g Imexpharm nếu bệnh nhân gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp kịp thời.

6 Tương tác

  • Piperacillin dùng cùng aminiglycosid sẽ tạo ra tác dụng hiệp đồng tuy nhiên cần tiêm riêng lẻ để tránh tương kỵ.
  • Piperacillin không được dùng cùng cefoxitin để trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Pseudomonas.
  • Piperacillin có thể làm kéo dài tác dụng của vecuronium.
  • Piperacillin khi kết hợp cùng metronidazol cần dùng riêng lẻ, không trộn 2 thuốc.
  • Piperacillin dùng cùng methotrexat sẽ làm giảm bài tiết thuốc này.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, thiểu năng thận cần thận trọng khi dùng Piperacillin 2g Imexpharm.
  • Nếu bệnh nhân tiêu chảy nặng, kéo dài cần tiến hành các chấn đoán phân biệt viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
  • Thuốc này có chứa 1 lượng natri nên cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tích lũy natri.
  • Khi dùng ở trẻ em và trẻ sơ sinh cần thật thận trọng về liều lượng.
  • Nếu bệnh nhân bị chảy máu do dùng kháng sinh cần ngừng thuốc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tebranic 4.5 - thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Có thể sử dụng thuốc Piperacillin 2g Imexpharm ở phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Thông thường khi quá liều Piperacillin 2g Imexpharm bệnh nhân có thể co giật, kích thích vận động. Lúc này có thể điều trị triệu chứng bằn thuốc chống co giật Diazepam, barbiturat.

7.4 Bảo quản

Nhiệt độ bảo quản Piperacillin 2g Imexpharm không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

  1. Thuốc Zobacta 3.375g được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,... với thành phần chính gồm Piperacillin, Tazobactam. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
  2. Thuốc Zobacta 2,25g có chứa 2 kháng sinh Piperacillin, Tazobactam, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn. Đây là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Piperacillin là một loại kháng sinh penicillin beta-lactam được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, thường là vi khuẩn gram dương. Nó có khả năng chống lại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Piperacillin được cho là do khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua liên kết Piperacillin với các protein liên kết penicillin. Nó có thể chống lại của trình thủy phân của nhiều loại beta-lactamase. [1]

9.2 Dược động học

  • Hấp thu: Piperacillin khôn hấp thu qua Đường tiêu hóa nên được sử dụng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Phân bố: Piperacillin được phân bố tốt vào trong các mô, vào cả tuần hoàn của thai nhi, màng não khi có viêm màng não. Thuốc Piperacillin liên kết khoảng 20% với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Phần lớn Piperacillin không được chuyển hóa.
  • Thải trừ: Piperacillin có thời gian bán thải khoảng 1 giờ, với trẻ sơ sinh thời gian này sẽ kéo dài hơn. Nó thải trừ khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật. [2]

10 Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm giá bao nhiêu?

Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.

11 Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm mua ở đâu?

Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Piperacillin 2g Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm có hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm khuẩn nặng và phân bố ở nhiều mô, cơ quan trong cơ thể nên có thể điều trị được nhiễm khuẩn ở nhiều vị trí khác nhau như nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não...
  • Piperacillin 2g Imexpharm có thể dùng kết hợp với các thuốc khác như Tazobactam để mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng cường tác dụng của thuốc.
  • Piperacillin 2g Imexpharm có khả năng chống lại cả các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm dùng bằng đường tiêm bắp/ tiêm truyền tĩnh mạch giúp tăng khả năng hấp thu.

13 Nhược điểm

  • Khi dùng thuốc Piperacillin 2g Imexpharm cần có sự can thiệp của cán bộ y tế.

Tổng 6 hình ảnh

piperacillin 2g imexpharm 1 L4370
piperacillin 2g imexpharm 1 L4370
piperacillin 2g imexpharm 2 D1158
piperacillin 2g imexpharm 2 D1158
piperacillin 2g imexpharm 3 M4775
piperacillin 2g imexpharm 3 M4775
piperacillin 2g imexpharm 4 S7816
piperacillin 2g imexpharm 4 S7816
piperacillin 2g imexpharm 5 G2041
piperacillin 2g imexpharm 5 G2041
piperacillin 2g imexpharm 6 A0382
piperacillin 2g imexpharm 6 A0382

Tài liệu tham khảo

  1. ^ PubChem, Piperacilin, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2024
  2. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Piperacillin 2g Imexpharm dùng để tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch ạ

    Bởi: Hải vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn. Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm có thể sử dụng để tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch đều được ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Piperacillin 2g Imexpharm 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Piperacillin 2g Imexpharm
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn huyết hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633