Philoyvitan
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-15945-11 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Cardus Marianus, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Silymarin, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Calci (Canxi) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5237 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1597 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Philoyvitan được chỉ định để điều trị các bệnh liên quan đến gan. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Philoyvitan.
1 Thành phần
Mỗi viên Philoyvitan 200mg gồm các hoạt chất:
- Cao carduus marianus……………….200mg
(tương đương 140mg silymarin, 60mg Silybin)
- Thiamin nitrat……………………………8mg
- Pyridoxine HCL…………………………8mg
- Riboflavin………………………………..8mg
- Nicotinamide…………………………..24mg
- Ca pantothenate………………………16mg
- Tá dược…………………….vừa đủ 01 viên
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Philoyvitan
2.1 Thuốc Philoyvitan có tác dụng gì?
Philoyvitan là thuốc gì?
Silymarin là hoạt chất chính của Cardus Marianus (kế sữa), là một chất đã dùng để chữa bệnh về gan từ lâu. Gần đây, các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy Silymarin là một hợp chất có nhiều tác dụng có lợi để điều trị và ngăn ngừa nhiều bệnh lý hay các rối loạn khác, chứ không chỉ là chất chống oxy hóa. Tác dụng chính của Silymarin là chống viêm, ngăn ngừa oxy hóa.[1].
Kế sữa được kiểm chứng rất nhiều ở trong các bệnh về gan. Hoạt chất nó là một phức hợp chiết xuất ưa béo, gồm ba Flavonoid đồng phân (silybin, silydianin và silychristin), được gọi tắt là silymarin. Thành phần có hoạt độ sinh học cao nhất là Silybin (50-70% Silymarin). Silymarin có nhiều ở quả và hạt. Nó hoạt động tương tự chất chống oxy hóa thông việc ngăn chặn sản sinh gốc tự do và peroxy hóa lipid, có khả năng chống xơ hóa và Silymarin còn có thể phong tỏa độc tố bằng việc ngăn cản liên kết của độc tố lên các receptor của gan. Nó được chỉ định trong các vấn đề về gan như viêm gan cấp/mạn, gan nhiễm độc tố.[2].
2.2 Chỉ định thuốc Philoyvitan
Hỗ trợ người bệnh trị liệu các bệnh về gan: gan nhiễm mỡ, viêm gan mạn tính, xơ gan, gan nhiễm độc.
Giúp mát gan, bổ gan.
Tăng cường giải độc gan, thích hợp hỗ trợ cho những bệnh nhân nóng trong, mụn nhọt…
Người vừa ốm dậy, hậu phẫu.
Giúp tăng cường bảo vệ gan trước những tác nhân độc hại.
Người rối loạn tiêu hóa, biếng ăn.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Silyvercell trị tổn thương gan, giải độc gan
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Philoyvitan
3.1 Liều dùng thuốc Philoyvitan
Hiệu chỉnh liều theo thể trạng của bệnh nhân và mức độ của triệu chứng bệnh. Thông thường liều dùng của người lớn là 1 viên/lần. Ngày uống 3 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Philoyvitan hiệu quả
Thuốc Philoyvitan được bào chế ở dạng nang mềm nên sẽ dùng theo đường uống.
Uống trọn viên thuốc, không nên nhai. Uống thuốc cùng nước ó thể uống với nước đun sôi để nguội hoặc nước thường.
Uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Khi sử dụng uống trực tiếp cả viên, không nên nhai nát viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với thành phần có trong thuốc Philoyvitan.
Người vàng da, tắc mặt, hôn mê gan, xơ gan ứ mật tiên phát.
Chống chỉ định dùng cho người đang bị xuất huyết động mạch, người bị tụt huyết áp nặng hoặc có loét dạ dày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc High-Liver High Liver: điều trị rối loạn tiêu hóa, viêm gan
5 Tác dụng phụ
Thường không có ADR khi dùng Philoyvitan liều thông thường.
Một số ADR được ghi nhận: trướng bụng, khó tiêu, chán ăn, rối loạn tiêu hóa (thể nhẹ), đi ngoài, đầy hơi, nhói bụng. Các tác dụng phụ này thường sẽ hết khi dừng thuốc.dụng phụ với liều thông thường.
6 Tương tác
Tương tác của các thành phần có trong Philoyvitan được thể hiện ở bảng dưới đây:
Tương tác | Hậu quả |
Silymarin - Thuốc tránh thai | Giảm hiệu quả của thuốc tránh thai |
Silymarin - Thuốc an thần, chống kết tập tiểu cầu, chống đông máu | Làm tăng tác dụng của thuốc an thần, thuốc chống tập kết tiểu cầu và thuốc chống đông |
Silymarin - Các chất ức chế protease | Có thể gây trở ngại với chuyển hóa enzym, làm giảm nồng độ các chất ức chế Protease trong máu |
Nicotinamide - Ức chê men chuyển HMG - CoA | Tăng nguy cơ tiêu cơ vân |
Nicotinamide - Chẹn α-adrenergic | Có thể gây tụt huyết áp quá mức |
Nicotinamide - Thuốc gây độc cho gan | Tăng tổn thương cho gan |
Nicotinamide - Carbamazepin | Tăng nồng độ của Carbamazepin nên cũng tăng độc tính. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi có biểu hiện mẩn ngứa, ban nổi…(phản ứng quá mẫn), cần dừng thuốc ngay và đi đến các cơ sở y tế để được hướng dẫn phương án điều trị.
Không được sử dụng sản phẩm theo liều lượng tự do mà cần phải tuân theo đúng chỉ đạo của bác sĩ.
Sau một thời gian dùng, nếu không thấy cải thiện triệu chứng, ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Người lớn phải sát sao theo dõi trẻ khi trẻ được sử dụng loại thuốc này.
Sản phẩm có tá dược Tartrazine, nếu người bệnh từ mẫn cảm với thành phần này, cần phải hỏi ý kiến của người có chuyên môn trước khi dùng.
Chú ý không được sử dụng thuốc nếu đã quá hạn.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Không ảnh hưởng.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Do chưa có báo cáo cung cấp đầy đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và trẻ đang bú mẹ, nên không khuyến nghị sử dụng thuốc Philoyvitan cho các đối tượng này. Nếu phải dùng, cần đến các cơ sở y tế để bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích điều trị và các tiềm ẩn gây độc cho thai nhi/trẻ sơ sinh.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo đầy đủ. Hãy thông báo ngay đến cơ sở y tế nếu bạn có xảy ra bất cứ vấn đề gì bất thường sau khi dùng thuốc quá liều.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Philoyvitan ở nhiệt độ < 30 ℃, nơi thoáng mát và đậy kín.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15945-11
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên.
9 Thuốc Philoyvitan giá bao nhiêu?
Thuốc Philoyvitan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Philoyvitan mua ở đâu?
Thuốc Philoyvitan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Carduus Marianus có tác dụng kháng khuẩn, chống ung thư, bảo vệ gan, bảo vệ tim mạch, bảo vệ thần kinh, bảo vệ da, trị đái tháo đường và các tác dụng khác. Điều quan trọng, bản thân các hoạt chất của nó cũng chống lại độc tính của thuốc kháng sinh, kim loại và thuốc trừ sâu.[3].
- Silymarin đã được chứng minh là bảo vệ gan trong cả mô hình thí nghiệm và nghiên cứu lâm sàng. Silymarin đã cho thấy một số hiệu quả trong điều trị chống ung thư cả trong ống nghiệm và trong cơ thể sống. Ngoài hoạt động chống di căn, silymarin cũng đã được báo cáo là có hoạt tính chống viêm. Tác dụng bảo vệ hóa học của silymarin và silibinin (thành phần chính của nó) cho thấy chúng có thể được áp dụng để giảm tác dụng phụ và tăng tác dụng chống ung thư của hóa trị và xạ trị ở các loại ung thư khác nhau, đặc biệt là ung thư Đường tiêu hóa.[4].
- Thuốc được bào chế dạng viên nang, thuận tiện cho việc di chuyển, bảo quản.
- Được sản xuất qua dây chuyền nhà máy đạt chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo GMP-WHO.
12 Nhược điểm
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, người cho con bú và trẻ nhỏ vì chưa có dữ liệu báo cáo đầy đủ về lợi ích khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Fernanda Caetano Camini , Daniela Caldeira Costa (Ngày đăng 05 tháng 3 năm 2020). Silymarin: not just another antioxidant, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Ludovico Abenavoli và cộng sự (Ngày đăng Tháng 10 năm 2010). Milk thistle in liver diseases: past, present, future, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Xin Wang , Zhen Zhang , Shuai-Cheng Wu (Ngày đăng 21 Tháng 10 năm 2020). Health Benefits of Silybum marianum: Phytochemistry, Pharmacology, and Applications, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Maryam Fallah và cộng sự (Ngày đăng 13 tháng 8 năm 2021). Silymarin (milk thistle extract) as a therapeutic agent in gastrointestinal cancer, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2022