Philoxim
Mã: HM6040 |
https://trungtamthuoc.com/thuoc-philoxim Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cefotaxime |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Philoxim là thuốc gì? Thuốc Philoxim có tác dụng gì? Thuốc có giá bao nhiêu? Thuốc Philoxim sử dụng như thế nào? ... Là những câu hỏi mà trungtamthuoc nhận được từ khách hàng.
Bài viết này trungtamthuoc xin được giới thiệu về Thuốc Philoxim để trả lời cho những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Philoxim là bột đông khô pha tiêm có chứa cefotaxime 1000mg (dạng sử dụng là dạng muối natri).
Cách bảo quản thuốc: Thuốc nên đặt trong bao bì kín ở điều kiện dưới 30ºC.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Dược lý lâm sàng
Cefotaxime, giống như các kháng sinh beta-lactam khác, chủ yếu có tác dụng diệt khuẩn. Nó ức chế giai đoạn thứ ba và cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết mạnh hơn với các protein gắn với penicillin cụ thể (PBPs) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn. PBP chịu trách nhiệm cho một số bước trong quá trình tổng hợp thành tế bào và được tìm thấy với số lượng từ vài trăm đến vài nghìn phân tử trên mỗi tế bào vi khuẩn. PBP khác nhau giữa các loài vi khuẩn. Do đó, hoạt động nội tại của cefotaxime cũng như các cephalosporin và penicillin khác chống lại nhóm vi sinh vật cụ thể phụ thuộc vào khả năng tiếp cận và liên kết với PBP.
Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, khả năng can thiệp vào quá trình tổng hợp thành tế bào qua trung gian PBP cuối cùng dẫn đến ly giải tế bào. Mối quan hệ giữa PBP và chất ly giải là không rõ ràng, nhưng có thể kháng sinh beta-lactam can thiệp vào chất ức chế ly giải.
Sự kháng kháng sinh nhóm beta-lactam có thể phát triển nếu xuất hiện sự thay đổi trong PBPs, nếu tính thấm thành tế bào giảm hoặc nếu vi khuẩn có một số beta-lactamase nhất định.
Thông tin dược động học
Cefotaxime được tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. Nó không được hấp thu từ đường tiêu hóa. Khoảng 13 đến 38% thuốc lưu hành trong máu liên kết với protein. Nó được phân phối vào hầu hết các mô cơ thể và dịch lỏng cơ thể bao gồm túi mật, gan, thận, xương, tử cung, buồng trứng, đờm, mật và màng bụng, màng phổi và dịch khớp.
Nó thâm nhập vào màng não bị viêm và đạt đến nồng độ trị liệu trong dịch não tủy. Nó đi qua hàng rào nhau thai.
Cefotaxime được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành desacetyl cefotaxime, một chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn bằng 10% hoạt động kháng khuẩn của thuốc gốc. Cefotaxime và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu qua bài tiết qua ống thận. Một tỷ lệ nhỏ được bài tiết qua sữa mẹ. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của cefotaxime và desacetyl cefotaxime lần lượt là 1 – 1,5 giờ và 1 – 2 giờ.
Đường tiêm bắp: Nồng độ đỉnh của cefotaxime trong huyết thanh xảy ra trong vòng 30 phút sau liều tiêm bắp.
Trường hợp sử dụng của thuốc Philoxim là:
- Thuốc Philoxim được sử dụng để điều trị nhiễm trùng huyết, viêm màng não do vi khuẩn và viêm tâm thất.
- Điều trị bệnh lậu bao gồm lậu không biến chứng và nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa.
- Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc (kể cả bệnh nhân lọc màng bụng).
- Nhiễm trùng mô dưới da và da, bao gồm vết thương do động vật cắn và nhiễm trùng hoại tử.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều lượng
Liều lượng được cụ thể hóa trong từng trường hợp chỉ định cụ thể.
Điều trị nhiễm trùng huyết
Người lớn
2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng
2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 giờ đối với các bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
Liều tối đa là 12g/ngày. Thời gian điều trị thường là 7 đến 10 ngày, nhưng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, vị trí nhiễm trùng và mầm bệnh được phân lập.
Trẻ em và thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 giờ đối với các bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
- Liều tối đa là 12g/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg
150 đến 180 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được chia mỗi 8 giờ.
Điều trị viêm màng não do vi khuẩn và viêm tâm thất
Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên
2 g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 đến 6 giờ.
Thời gian điều trị được khuyến cáo là 7 ngày đối với N. meningitidis và H.enzae, 10 đến 14 ngày đối với S. pneumoniae, 14 đến 21 ngày đối với S. agalactiae và 21 ngày đối với trực khuẩn gram âm.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg
225 đến 300 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6 đến 8 giờ (Tối đa: 2 g/liều).
Điều trị bệnh lậu bao gồm lậu không biến chứng và nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa
- Lậu không biến chứng:
Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 45kg trở lên
500 mg tiêm bắp liều duy nhất, kết hợp với azithromycin 1g liều duy nhất.
- Nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa:
Người lớn và thanh thiếu niên
1g tiêm tĩnh mạch cứ sau mỗi 8 giờ kết hợp với azithromycin 1g liều duy nhất.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật
Người lớn
1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất trong vòng 30 đến 90 phút trước khi phẫu thuật.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên ghép gan
50 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất (Tối đa: 1g/liều; 2g/liều ở bệnh nhân béo phì) trong vòng 60 phút trước khi phẫu thuật, kết hợp với ampicillin.
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 50kg trở lên
- 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ đối với nhiễm trùng không biến chứng.
- 1 đến 2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ đối với nhiễm trùng từ trung bình đến nặng
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- Liều tối đa là 12g/ngày.
Cách dùng
Philoxim được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Hòa tan 1g cefotaxim trong lượng nước cất pha tiêm phù hợp với từng đường tiêm. Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch tiêm trước khi sử dụng.
Thuốc được bán theo đơn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Philoxim chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với cephalosporin hoặc quá mẫn với cephamycin cũng như các thành phần khác của thuốc.
5 THẬN TRỌNG
Bệnh thận, suy thận
Cefotaxime nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh thận hoặc suy thận vì thuốc được thải trừ thông qua thận. Liều dùng có thể cần giảm ở những bệnh nhân này.
Viêm đại tràng, tiêu chảy, bệnh viêm ruột, viêm đại tràng giả mạc, viêm loét đại tràng
Hầu như tất cả các tác nhân kháng khuẩn có liên quan đến viêm đại tràng giả mạc (viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh) ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Trong đại tràng, sự phát triển quá mức của Clostridia có thể xảy ra khi hệ vi sinh vật bình thường bị thay đổi sau khi sử dụng kháng sinh. Độc tố được sản xuất bởi Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm đại tràng giả mạc. Nếu tiêu chảy phát triển trong quá trình trị liệu, nên ngưng sử dụng cefotaxime.
Bệnh rối loạn đông máu, thiếu vitamin K
Tất cả các cephalosporin, bao gồm cả cefotaxime, hiếm khi có thể gây xuất huyết. Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu từ trước (ví dụ, thiếu vitamin K) vì những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị biến chứng chảy máu.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện trong khi dùng thuốc là:
- Nghiêm trọng: Thiếu máu tan huyết, co giật, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, hoại tử biểu bì, viêm thận kẽ, phù mạch, viêm túi mật…
- Mức độ trung bình: Viêm đại tràng, giảm bạch cầu, nhiễm nấm candida, giảm tiểu cầu…
- Mức độ nhẹ: Sốt, ngứa, buồn nôn, tiêu chảy…
7 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp giấy có 10 lọ x 1g bột đông khô pha tiêm.
Hạn sử dụng và ngày sản xuất thuốc được in trên bao bì.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Phil Inter Pharma.
9 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Các thuốc có công dụng tương tự có thể tham khảo bao gồm: