Philonem 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-16465-12 |
Dạng bào chế | bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ap009 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi lọ Philonem 1g chứa hỗn hợp của Meropenem trihydrate, Sodium carbonate tương đương với:
Hoạt chất: Meropenem...................... 1 g
Tá được: Sodium...................... 130 mg
.jpg)
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Philonem 1g
Thuốc Philonem 1g được chỉ định sử dụng trong trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn tiết niệu
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây lên bởi vi khuẩn nhạy cảm
- Nhiễm khuẩn hô hấp
- Nhiễm trùng máu
- Chống nhiễm trùng dành cho bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Philonem 1g
Hoạt lực, liều dùng thuốc được tính theo Meropenem khan. [1]
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
- Nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, dự phòng nhiễm khuẩn dành cho bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính: liều sử dụng 1g mỗi 8 giờ đồng hồ.
- Điều trị viêm màng não dành cho người lớn với liều dùng là 6g/ngày, với liều dùng hàng ngày 40 mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 6g/ngày) được phép dùng Philonem kết hợp với các thuốc như Ceftriaxon hoặc Cefotaxim để điều trị bệnh viêm màng não ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và cấu trúc da: liều là 500mg mỗi 8 giờ.
3.1.2 Trẻ em
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ em cân nặng lớn hơn 50 kg | Dùng liều như người lớn |
Trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi | Không dùng |
Trẻ em lớn hơn 3 tháng tuổi và nhẹ hơn 50 kg: | |
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng | 20 mg/kg cân nặng, tối đa 1 g, mỗi 8 giờ |
– Viêm màng não | 40 mg/kg cân nặng, tối đa 2 g, mỗi 8 giờ |
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da | 10 mg/kg cân nặng, tối đa 500 mg, mỗi 8 giờ |
Lưu ý: | Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem cho trẻ em bị suy thận |
3.1.3 Người già
Người già có độ thanh thải creatinin trên 50 ml/phút thì không cần điều chỉnh liều dùng philonem
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều
Người lớn bị suy thận: Giảm liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 51 ml/phút
Thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều (tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn) | Khoảng cách giữa các liều |
26–50 | Liều thông thường | Mỗi 12 giờ |
10–25 | ½ Liều thông thường | Mỗi 12 giờ |
< 10 | ½ Liều thông thường | Mỗi 24 giờ |
Philonem (Meropenem) được loại bỏ bởi quá trình lọc máu nếu cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng Philonem (Meropenem), nên dùng một liều (tuỳ theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) khi kết thúc quá trình lọc máu để duy trì nồng độ thuốc có tác dụng điều trị trong máu.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng Philonem (Meropenem) trên bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.
3.2 Cách dùng
Meropenem được dùng theo đường truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch.
Hình thức sử dụng | Cách pha | Dung môi | Nồng độ | Thời gian ổn định | Tốc độ tiêm truyền |
Tiêm tĩnh mạch | Thêm 20 ml nước cất pha tiêm vô khuẩn vào lọ chứa 1 g Meropenem. Lắc kỹ đến khi tan hoàn toàn. | Nước cất pha tiêm vô khuẩn | ~50 mg/mL | - 2 giờ ở 15–25°C - 12 giờ ở 4°C | Thời gian tiêm trong vòng 3 - 5 phút |
Truyền tĩnh mạch | Hòa tan 1 g Meropenem trong Dung dịch truyền tĩnh mạch thích hợp, hoặc pha như dung dịch tiêm tĩnh mạch rồi pha loãng tiếp. | - NaCl 0,9% - Dextrose 5% | Tùy theo thể tích pha | - Với NaCl 0,9%: 2 giờ ở 15–25°C, 18 giờ ở 4°C - Với Dextrose 5%: 1 giờ ở 15–25°C, 8 giờ ở 4°C | Truyền trong khoảng 15-30 phút |
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc carbapenem
Bệnh nhân có tiền sử phản vệ với nhóm beta lactam
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Merovia 1g - Điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
5.1 Phân loại
5.1.1 Phản ứng tại chỗ
Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau, phù
5.1.2 Toàn thân
Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, buồn nôn/nôn
5.1.3 Hệ thần kinh
Mất ngủ, lo âu, đau đầu, mê sảng, chóng mặt, ngủ gà
Ảo giác, trầm cảm
5.1.4 Tim mạch
Suy tim, ngừng tim, nhịp tim nhanh,
Nghẽn mạch phổi
Thiếu máu cơ tim, tụt huyết áp, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất
5.1.5 Da
Ngứa, Phát ban, mày đay, toát mồ hôi.
Hiếm khi xảy ra phản ứng nặng trên da như ban đỏ đa dạng.
Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc đã được báo cáo.
5.1.6 Hô hấp
Rối loạn hô hấp.
Khó thở.
5.1.7 Chức năng gan.
Tăng nồng độ bilirubin, transaminases, alkaline phosphatase và lactic dehydrogenase trong huyết thanh (có thể xảy ra đơn lẻ hoặc đồng thời).
5.1.8 Máu
Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục (rất hiếm khi xảy ra mất bạch cầu hạt).
5.1.9 Phản ứng khác
Nhiễm nấm candida ở miệng và âm đạo.
6 Tương tác
Probenecid sẽ làm tăng nồng độ Meropenem trong máu.
Không nên trộn hoặc thêm Meropenem vào sử dụng cùng các thuốc khác.
Meropenem có thể gây giảm nồng độ acid valproic có trong huyết thanh, nồng độ acid valproic có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị ở một số bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Phản ứng dị ứng chéo:
Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực nghiệm có bằng chứng cho thấy có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo giữa Meropenem với các 1 .kháng sinh nhóm β-lactam khác như penicillin và Cephalosporin.
Phản ứng quá mẫn là hiếm gặp, nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh β-lactam.
Nếu xảy ra dị ứng khi dùng Meropenem, phải ngưng thuốc ngay lập tức và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan:
Cần theo dõi nồng độ transaminase và bilirubin một cách thận trọng trong quá trình điều trị.
- Sự phát triển tăng lên của vi khuẩn không nhạy cảm:
Tương tự như các kháng sinh khác, Meropenem có thể làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị.
- Viêm đại tràng giả mạc:
Tình trạng này hiếm khi xảy ra khi dùng Meropenem, nhưng đã được ghi nhận ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Cần thận trọng khi kê đơn Meropenem cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong quá trình điều trị, phải cân nhắc đến khả năng viêm đại tràng giả mạc.
Vi khuẩn Clostridium difficile là nguyên nhân chính, tuy nhiên cũng cần xem xét đến các nguyên nhân khác.
- Tương tác thuốc – độc tính trên thận:
Cần thận trọng khi sử dụng Meropenem đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận, vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
7.2 Lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Độ an toàn của thuốc này khi sử dụng trên phụ nữ có thai chưa được xác định.
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai sau khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Meropenem phải được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. báo cáo lại với bác sĩ ngay khi gặp phải bất thường
7.3 Lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Meropenem có được tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Chỉ sử dụng Meropenem cho phụ nữ đang cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể sẽ xảy ra đối với trẻ bú mẹ.
7.4 Lưu ý khi sử dụng thuốc cho trẻ em
Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào về hiệu quả, khả năng dung nạp thuốc ở trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa rõ ràng, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ em dưới 3 tháng.
7.5 Xử trí khi quá liều
Sử dụng thuốc quá liều có thể xảy ra trong quá trình điều trị trên bệnh nhân, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.
Những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thuốc được thải trừ nhanh chóng qua thận.
Bệnh nhân suy thận, tiến hành lọc máu có tác dụng đào thải Meropenem và các chất chuyển hoá của nó.
7.6 Bảo quản
Tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản trong hộp kín, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Philonem 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Meropenem 1g Dược phẩm VCP, với thành phần là meropenem 1g, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn cho cả người lớn và trẻ nhỏ
Sản phẩm Meropenem Kabi 1g của thương hiệu Fresenius Kabi Bidiphar dạng bột pha tiêm được chỉ định sử dụng ở trẻ em trên 3 tháng và người lớn
9 Dược lực học
Philonem (Meropenem) là một kháng sinh carbapenem tương đối bền vững đối với dehydropeptidase — 1 (DHP-1) ở người và không cần dùng kết hợp với chất ức chế DHP-1.
Philonem (Meropenem) có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram (-) và gram (+), thuốc có tác dụng diệt khuẩn và bền vững đối với enzym B-lactamase của hầu hết các loài vi khuẩn.
Philonem (Meropenem) có tác dụng diệt khuẩn. Cũng giống như cáckháng sinh B-lactam khác, tác dụng của Meropenem là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Philonem (Meropenem) có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuân gram (-) và gram (+). Đặc biệt thuốc có hoạt lực mạnh chống lại các vi khuẩn gram (+) như:
- Staphylococcus
- Streptococcus (bao gom ca Streptococcus pneumoniae) va cac vi khuẩn gram (-) như Escherichia coli
- Klebsiella pneumoniae
- Pseudomonas aeruginosa
- Bacteroides
- Haemophilus influenzae va Neisseria meningitidis.
10 Dược động học
1. Hấp thu
Sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút:
Nồng độ Meropenem đỉnh huyết thanh xấp xỉ 23 µg/mL (khoảng 14–26) với liều 500 mg.
Nồng độ đỉnh ~ đạt 49 µg/mL (khoảng 39–58) với liều 1 g.
Khi tiêm tĩnh mạch nhanh trong 5 phút:
Nồng độ đỉnh khoảng 45 µg/mL (khoảng 18–65) với liều 500 mg.
Nồng độ khoảng 112 µg/mL (khoảng 83–140) với liều 1 g.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn, nồng độ đỉnh trong các mô và dịch cơ thể đạt sau 1 giờ (trong khoảng 0,5–1,5 giờ) kể từ khi bắt đầu truyền.
2. Phân bố
Philonem (Meropenem) thâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy.
Tỷ lệ gắn protein huyết thanh khoảng 2%, phần lớn thuốc ở dạng tự do.
Trên người già, khả năng phân bố giảm tương ứng với giảm chức năng thận theo tuổi.
Philonem (Meropenem) ít chuyển hóa, phần nhiều được thải trừ ở dạng không biến đổi.
Không ghi nhận sự tích lũy của thuốc trong huyết tương hoặc nước tiểu sau khi dùng liều lặp lại.
3. Chuyển hóa
Meropenem ít chuyển hóa, phần lớn được thải trừ ở dạng không biến đổi.
Không tích lũy thuốc ở trong huyết tương, nước tiểu sau khi dùng liều đơn.
4. Thải trừ
Chu kỳ bán thải ở người lớn: khoảng 1 giờ.
Khoảng 70% đào thải qua nước tiểu trong vòng 12 giờ sau khi uống chất đào thải dưới dạng không biến đổi.
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi, chu kỳ bán thải sẽ kéo dài hơn: khoảng 1,5 – 2,3 giờ.
Dược động học ở trẻ >2 tuổi tương tự người lớn.
Độ thanh thải huyết tương của Philonem (Meropenem) có sự tương quan với độ thanh thải creatinin, do đó cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
11 Thuốc Philonem 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Philonem 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Philonem 1g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Philonem để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Sản phẩm hấp thụ nhanh, phổ kháng khuẩn rộng
- Sản phẩm có thể sử dụng cho nhiều đối tượng từ trẻ em tới người lớn
- Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy của công ty PHIL INTER PHARMA với dây chuyền sản xuất đạt chuẩn EU- GMP
14 Nhược điểm
- Thuốc sử dụng dạng tiêm nên bệnh nhân không thể sử dụng tại nhà mà cần hỗ trợ từ nhân viên y tế
- Thuốc được đưa thẳng vào tĩnh mạch nên dễ gây các phản ứng như phản vệ đối với người sử dụng nhiều hơn so với đường dùng khác
Tổng 8 hình ảnh







