Philbone-A 0,25mcg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | 893110340023 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk856 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Philbone-A 0,25mcg có thành phần:
Calcitriol: ……………… 0,25mcg
Dạng bào chế: Viên nang mềm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Philbone-A 0,25mcg
Thuốc Philbone-A 0,25mcg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân loãng xương.
- Bệnh còi xương và nhuyễn xương (bao gồm bệnh còi xương phụ thuộc Vitamin D hoặc do hạ phospho máu).
- Thiểu năng tuyến cận giáp (bao gồm thiểu năng cận giáp tự phát, sau phẫu thuật hoặc giả suy cận giáp).
- Suy thận mạn, đặc biệt khi có biểu hiện loạn dưỡng xương do thận.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kinadonas 0,25µg điều trị giảm canxi huyết và bệnh loãng xương
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Philbone-A 0,25mcg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Bệnh loạn dưỡng xương thận
Liều khởi đầu: 1 viên (tương đương 0,25 mcg)/ngày.
Sau đó, tiếp tục duy trì liều 1 viên mỗi ngày, dùng cách ngày.
Trong trường hợp đáp ứng thuốc biểu hiện trên lâm sàng và các chỉ số sinh hóa không cải thiện rõ rệt, có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày. Trong thời gian hiệu chỉnh liều, cần theo dõi nồng độ calci huyết tối thiểu 2 lần mỗi tuần.
Người ta thấy rằng, liều từ 2-4 viên/ngày có hiệu quả ở hầu hết người bệnh.
Liều 1 viên dùng cách ngày là đủ với những bệnh nhân có nồng độ Canxi huyết bình thường hoặc giảm nhẹ. Nếu thuốc không cho đáp ứng mong muốn sau 2 ~ 4 tuần điều trị, thì cách mỗi 2 ~ 4 tuần, tăng liều thêm 1 viên/ngày. Trong thời gian hiệu chỉnh liều, cần theo dõi nồng độ calci huyết tối thiểu 2 lần mỗi tuần.
3.1.2 Bệnh loãng xương
Liều khuyến cáo: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách mỗi tháng, có thể tăng lên liều tối đa là 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong trường hợp không đạt đáp ứng mong muốn. Trong thời gian hiệu chỉnh liều, cần theo dõi nồng độ calci huyết tối thiểu 2 lần mỗi tuần.
3.1.3 Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương, thiểu năng tuyến giáp
Liều khởi đầu được khuyến cáo: uống 1 viên/ngày vào buổi sáng.
Nếu thuốc không cho đáp ứng mong muốn sau 2 ~ 4 tuần điều trị, thì cách mỗi 2 ~ 4 tuần, tăng liều thêm 1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Philbone-A 0,25mcg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người bệnh tăng canxi huyết.
Người có dấu hiệu ngộ độc vitamin D3.
Quá mẫn với thành phần thuốc Philbone-A 0,25mcg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Citrolheps 0,25µg điều trị nhuyễn xương do thiếu vitamin D
5 Tác dụng phụ
Phản ứng có hại do thuốc Philbone-A gây ra tương tự như những phản ứng có hại của Vitamin D3, gồm: tăng canxi huyết, ngộ độc canxi, đôi khi có biểu hiện táo bón, nôn, chán ăn, nhức đầu.
Phản ứng quá mẫn ở người nhạy cảm.
Có thể tăng creatinin huyết ở người bệnh bị tăng canxi huyết kéo dài (với chức năng thận bình thường).
Triệu chứng mãn tính do dùng thuốc kéo dài có thể xảy ra gồm: mất nước, đa niệu, sốt kèm khát nước, suy dinh dưỡng, chậm phát triển, rối loạn cảm giác, lãnh đạm, nhiễm trùng đường tiết niệu.
6 Tương tác
Tránh dùng đồng thời Calcitriol với vitamin D, các dẫn xuất của vitamin D hoặc thuốc lợi tiểu nhóm thiazid do nguy cơ gây tăng calci huyết.
Đối với người bệnh đang điều trị bằng digitalis, cần hiệu chỉnh liều calcitriol phù hợp, vì tình trạng tăng calci huyết có thể làm nặng thêm rối loạn nhịp tim.
Calcitriol có thể bị tăng chuyển hóa khi dùng chung với các thuốc cảm ứng men (như Phenytoin hoặc Phenobarbital), do đó có thể cần tăng liều nếu phối hợp điều trị.
Cholestyramin có thể làm giảm hấp thu thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do kinh nghiệm dùng thuốc ở người bệnh đang được thẩm phân máu và trẻ dưới 3 tuổi chưa có nhiều, chỉ dùng thuốc cho những người bệnh này khi thực sự cần thiết.
Không tự ý dùng quá liều khuyến cáo khi không được bác sĩ hướng dẫn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: chỉ dùng thuốc Philbone-A 0,25mcg khi được bác sĩ chỉ định.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều thuốc Philbone-A tương tự như ngộ độc vitamin D
Xử trí:
- Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Dùng dầu parafin.n.
- Áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm tăng bài niệu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Philbone-A 0,25mcg trong hộp kín, nơi < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Philbone-A 0,25mcg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Pms - Imecal 0,25mcg được chỉ định trong các trường hợp: loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, loạn dưỡng xương liên quan đến suy thận, còi xương phụ thuộc vào vitamin D, cường tuyến cận giáp thứ phát liên quan đến bệnh thận mãn tính. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM sản xuất, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Goldgro W 400IU được cân nhắc sử dụng trong trường hợp: còi xương do vấn đề dinh dưỡng, người thiếu vitamin D3, còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương, còi xương phụ thuộc vào vitamin D3, điều trị và phòng ngừa bệnh lý loãng xương do sử dụng corticosteroid, dùng cho người bị thiểu năng cận giáp. Thuốc do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất, hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calcitriol là dạng chuyển hóa có hoạt tính sinh học của vitamin D3. Trong cơ thể, chất này được tổng hợp chủ yếu tại thận từ tiền chất 25-hydroxycholecalciferol. Calcitriol có vai trò trong việc tăng cường hấp thu calci ở ruột, điều hòa quá trình khoáng hóa xương, và duy trì cân bằng nội môi calci. Bên cạnh đó, Calcitriol còn kích thích hoạt động tạo xương, đây là một cơ sở dược lý cho thấy hiệu quả của calcitriol trong điều trị loãng xương.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh ở ruột, đạt Cmax sau 3-6 giờ. Khi dùng liều lặp lại hàng ngày, sau 7 ngày, nồng độ calcitriol đạt trạng thái cân bằng trong huyết thanh.
Phân bố: Trong tuần hoàn, calcitriol liên kết với các protein chuyên biệt trong huyết tương. Calcitriol ngoại sinh có thể qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ: Calcitriol được bài tiết qua mật.
10 Thuốc Philbone-A 0,25mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Philbone-A 0,25mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Philbone-A 0,25mcg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Calcitriol - chất chuyển hóa có hoạt tính sinh lý mạnh của vitamin D3, với tác động giúp tăng hấp thu calci ở ruột, điều hòa quá trình khoáng hóa xương và thích hoạt động tạo xương, và đã cho thấy hiệu quả trong điều trị các bệnh loãng xương, còi xương và nhuyễn xương do thiếu vitamin D.
- Dạng viên nén thuận tiện cho việc điều chỉnh liều dùng trong quá trình điều trị.
13 Nhược điểm
- Người bệnh cần được theo dõi nồng độ calci huyết mỗi 2 lần/tuần khi cần hiệu chỉnh tăng liều dùng.
Tổng 18 hình ảnh

















